MỚI

Quy trình chuyên môn hướng dẫn kỹ thuật đông phôi ngày 5

Ngày xuất bản: 22/07/2022
icon-toc-mobile

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn hướng dẫn kĩ thuật đông phôi ngày 5 áp dụng cho bác sĩ, điều dưỡng hỗ trợ sinh sản tại các bệnh viện.

  • Người thẩm định: Nguyễn Đức Hinh 
  • Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
  • Ngày phát hành: 29/06/2020
  • Ngày hiệu chỉnh: 20/04/2022

1. Định nghĩa đông phôi ngày 5:

Đông lạnh phôi là kĩ thuật trong đó phôi được đông lạnh và lưu giữ trong môi trường bảo quản lạnh. Khi người phụ nữ sẵn sàng để mang thai, phôi sẽ được rã đông và chuyển vào buồng tử cung. Kĩ thuật đông phôi ngày 5 cũng tương tự như đông phôi ngày 3, tuy nhiên phôi ngày 5 có một số đặc điểm cần lưu ý khi thực hiện kỹ thuật nhằm tăng tỉ lệ sống sau rã đông.

2. Chỉ định/ Chống chỉ định đông phôi ngày 5

2.1. Chỉ định đông phôi ngày 5

  • Các trường hợp có phôi dư sau khi chuyển phôi 5.
  • Các trường hợp nguy cơ quá kích buồng trứng hoặc bị quá kích buồng trứng.
  • Các trường hợp cho nhận noãn mà chưa chuẩn bị tốt niêm mạc tử cung.
  • Các trường hợp niêm mạc tử cung không thuận lợi.
  • Các trường hợp thực hiện kĩ thuật PGT-A hoặc PGT-M trên phôi ngày 5.

đông phôi ngày 5

Đông phôi ngày 5 đóng vai trò quan trọng trong tỷ thành công của kỹ thuật IVF

2.2. Chống chỉ định đông phôi ngày 5:

Không có chống chỉ định nhưng các phôi chất lượng xấu thường không đông phôi vì tĩ lệ thoái hoá sau rã đông các phôi này thường cao. Bệnh nhân sẽ được tư vấn trước khi thực hiện kĩ thuật.

3. Dụng cụ/ thiết bị/ vật tư/ thuốc

3.1. Dụng cụ:

  • Pipette 1 mL
  • Pipette Pasteur thủy tinh có đường kính trong 160 – 220 µm.
  • Micropipette 10 – 200 µL, micropipette 0.1 – 10 µL
  • Đĩa đông phôi đáy tròn Cryotech
  • Cọng đông phôi Cryotech.
  • Cassette trữ cọng phôi

3.2. Thiết bị/ vật tư:

  • Tủ thao tác vô trùng cấp II
  • Kính hiển vi soi nổi
  • Bình chứa nito lỏng di động
  • Bình trữ phôi MVE-47 chứa nito lỏng
  • Đồng hồ bấm giờ
  • Panh kẹp

3.3. Hóa chất môi trường:

  • Môi trường đông phôi thủy tinh hóa Cryotech (Nhật Bản).

4. Địa điểm thực hiện đông phôi ngày 5:

IVF lab, Trung tâm Hỗ trợ sinh sản

5. Quy trình kỹ thuật thực hiện đông phôi ngày 5

5.1. Chuẩn bị các đĩa và cọng đông phôi:

  • Đĩa đông phôi gồm 3 giếng: 1 giếng chứa môi trường ES (Equilibration solution) 300 µL, 2 giếng môi trường VS (Vitrification solution), mỗi giếng chứa 300 µL. Để đĩa đông phôi có chứa môi trường ở nhiệt độ phòng 25 – 27o C ít nhất 1 giờ trước khi đông phôi.
  • Kiểm tra đối chiếu và viết thông tin bệnh nhân lên cọng đông phôi: tên vợ, ngày tháng năm sinh, số hồ sơ, ngày đông phôi, thứ tự cọng. Ghi thông tin: tên vợ, ngày tháng năm sinh, số hồ sơ, ngày đông phôi, thứ tự cassette lên cassette.

quy trình đông phôi ngày 5

Quy trình đông phôi ngày 5 tại phòng IVF Lab – Trung tâm Hỗ trợ sinh sản Vinmec

5.2. Đánh giá và lựa chọn phôi trước khi đông phôi ngày 5

  • Phôi ngày 5 được đánh giá dựa trên phân loại của Gardner và Schoolcraft (1999) có chỉnh sửa bổ sung (1).
  • Phôi được chọn để đông là phôi được đánh giá loại 3 trở lên.

 5.3. Thực hiện kỹ thuật đông phôi ngày 5

  • Đổ đầy (ít nhất 90%) bình chứa nito lỏng di động.
  • Đưa đĩa phôi ra khỏi tủ nuôi cấy, kiểm tra đối chiếu tên bệnh nhân trước khi hút phôi vào đĩa đông phôi.
  • Đánh giá lại hình thái phôi dưới kính hiển vi soi nổi và ghi lại hồ sơ đông phôi.
  • Hút phôi từ đĩa nuôi cấy chuyển sang giếng ES bằng pipette Pasteur sao cho phôi nằm ở ngay đầu pipette nhằm giảm lượng môi trường nuôi cấy sang môi trường ES ít nhất có thể.
  • Để phôi ở trong giếng môi trường ES 15 phút theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất
  • Sau 15 phút, hút phôi từ giếng ES sang giếng VS1, giảm tối thiểu lượng môi trường ES sang môi trường VS.
  • Đẩy nốt môi trường ES thừa trong pipette ra ngoài và tráng bằng môi trường VS.
  • Hút và chuyển chỗ của phôi trong giếng VS1 vài lần trong khoảng 30 – 60 giây.
  • Hút và chuyển chỗ của phôi trong giếng VS2 trong khoảng 10 – 20 giây.
  • Load phôi lên trên cọng đông phôi với lượng rất ít môi trường VS (≤0.1 µL).
  • Nhúng ngay cọng đông phôi vào nito lỏng và đóng nắp cọng.
  • Cất cọng vào cassette và cất vào bình trữ phôi MVE-47.
  • Ghi hồ sơ các thông tin cần thiết.
  • Thông báo kết quả đông phôi cho bác sĩ điều trị.

5.4. Một số lưu ý khi thực hiện đông phôi ngày 5:

  • Cần đảm bảo đủ thời gian 15 phút phôi ngày 5 ở trong môi trường ES và thời gian phôi tiếp xúc với môi trường VS không quá 1 phút.
  • Phôi nang ngày 5 có thể gặp hiện tượng thoát màng, đối với những phôi thoát màng nhiều (≥50% thể tích phôi), cần đặc biệt lưu ý kích cỡ pipette hút phôi và thao tác nhẹ nhàng để tránh làm tổn thương phần tế bào thoát màng.
  • Có thể áp dụng phương pháp artificial shrinkage bằng laser để làm giảm bớt dịch trong khoang phôi nang, làm tăng tốc độ thẩm thấu môi trường bảo quản lạnh và tăng tỉ lệ sống sau rã đông (2). Lưu ý kỹ thuật này không áp dụng với những phôi sinh thiết trong PGT-A hoặc PGT-M vì khoang phôi nang đã bị xẹp sau sinh thiết.

6. Tai biến/biến chứng

  • Phôi thoái hóa sau rã đông: có thể do chất lượng phôi không đủ điều kiện hoặc do không đảm bảo thời gian thao tác trong quá trình đông phôi.

7. Tư vấn, giáo dục sức khỏe trước và sau khi thực hiện kỹ thuật:

Bệnh nhân được giải thích toàn bộ quy trình kĩ thuật đông phôi ngày 5, các lợi ích cũng như nguy cơ của quá trình đông phôi trước khi thực hiện.  

TÀI LIỆU THAM KHẢO/ TÀI LIỆU LIÊN QUAN

  • Gardner DK, Scgoolcraft WB. In vitro culture of human blastocyst. In: Jansen J, Mortimer D, eds. Towards Reproductive Certainty: Infertility and Genetics Beyond. Cardford: Parthenon Press 1999: 378.
  • Levi-Setti PE, Menduni F. Artificial shrinkage of blastocysts prior to vitrification improves pregnancy outcome: analysis of 1028 consecutive warming cycles. J Asisst Reprod Genet. 2016.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.

Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.

Đường link liên kết

VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
45

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia