Hướng dẫn thực hiện quy trình xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu trên máy dxh 900
Người thẩm định: Trương Công Duẩn
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 17/01/2022
Hướng dẫn thực hiện quy trình xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu trên máy dxh 900 áp dụng cho CBNV chuyên ngành huyết học truyền máu – khoa xét nghiệm tại các bệnh viện
Thực hiện xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu trên máy dxh 900 giúp mang đến kết quả xét nghiệm được chất lượng. Điều này phục vụ rất lớn trong việc chẩn đoán và điều trị bệnh cho bệnh nhân.
1. Mục đích của xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu trên máy dxh 900
Nội dung bài viết
1.1. Mục đích của quy trình
- Mục đích của việc viết quy trình này giúp cho nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu trên máy tự động DxH 900 đúng theo chuẩn mực nhằm đảm bảo chất lượng xét nghiệm.
1.2. Mục đích của xét nghiệm
- Đảm bảo chất lượng xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu trong máu toàn phần chống đông EDTA nhằm đánh giá sự thay đổi về số lượng bạch cầu liên quan tới các bệnh lý rỉ máu, nhiễm vi khuẩn hoặc virus.
2. Phạm vi áp dụng xét nghiệm bạch cầu
- Xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu trong máu toàn phần tại khoa xét nghiệm trên máy DxH 900.

3. Trách nhiệm
- Lãnh đạo đơn nguyên huyết học có trách nhiệm
- Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân theo quy trình.
4. Định nghĩa – Viết tắt
4.1. Định nghĩa:
Không áp dụng
4.2.Chữ viết tắt
- EDTA (Ethylene diamine tetra-acetic acid): Chất chống đông EDTA.
- EQAs (External Quality Assessment Scheme): Chương trình ngoại kiểm tra chất lượng.
- HSD: Hạn sử dụng
- IQC (Internal Quality control): Nội kiểm tra chất lượng.
- PXN: Phòng xét nghiệm.
- WBC (White blood cell): Số lượng bạch cầu.
5. Chuẩn bị người bệnh/Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị người bệnh
- Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, nên nghỉ ngơi 30 phút trước khi lấy máu, tốt nhất là lấy máu vào đầu giờ sáng, khi chưa ăn sáng.
5.2. Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh phẩm
- Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm là ống có chất chống đông EDTA.
- Mẫu bệnh phẩm là máu ngoại vi toàn phần.
- Thời gian ổn định mẫu ở nhiệt độ phòng xét nghiệm:
- Đếm số lượng tế bào bao gồm bạch cầu: 24h kể từ khi lấy mẫu.
- Kéo lam máu: 8h kể từ khi lấy mẫu.
6. Trang thiết bị, thuốc thử và vật tư tiêu hao
6.1. Thiết bị
- Máy xét nghiệm Beckman Coulter DxH 900.
- Máy tính, máy in.
6.2. Hoá chất
Tên hóa chất | Nhiệt độ bảo quản | Nhiệt độ sử dụng | HSD sau mở nắp |
Coulter DxH Diluent | 2 – 400C | 15- 300C | 60 ngày |
Coulter DxH Cell Lyse | 2 – 400C | 60 ngày | |
Coulter DxH Diff Pack | 2 – 250C | 90 ngày | |
Coulter DxH Cleaner | 2 – 250C | 60 ngày |
6.3. Vật tư tiêu hao
- Ống EDTA.
- Giá đựng ống nghiệm.
- Găng tay cao su sạch.
- Giấy in A4.
- Thùng, túi đựng rác.
7. Nguyên tắc/ nguyên lý
- Nguyên lý điện trở kháng: khi tế bào bạch cầu trôi qua khe đếm theo dòng chảy sẽ làm thay đổi điện trở khu vực khe đếm, căn cứ vào sự thay đổi điện trở, thiết bị xác định được tế bào bạch cầu và tính được số lượng tế bào bạch cầu.

8. Nguyên tắc an toàn
- Không được để hoá chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
- Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
- Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.
9. Các bước thực hiện quy trình xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu trên máy dxh 900
9.1. Chuẩn bị
- Trước khi bật máy: kiểm tra thiết bị, hóa chất, thùng chứa nước thải, giấy in, nguồn điện và các phích cắm điện.
- Nhân viên xét nghiệm chuẩn bị các mẫu bệnh phẩm xét nghiệm theo quy trình Giao nhận mẫu bệnh phẩm.
9.2. Thực hiện kỹ thuật
Bước 1: Bật máy
- Bật công tắc nguồn máy tính.
- Đăng nhập.
- Bật khối phân tích: Bật công tắc nguồn của máy ở phía trước khối phân tích, đợi hệ thống khởi động và kết nối với máy tính.
- Khi tất cả các yêu cầu đã đạt, biểu tượng tình trạng kết nối ở góc dưới bên trái của máy chuyển sang màu xanh, máy đã sẵn sàng hoạt động.
Bước 2: Chạy Daily checks: quá trình Daily checks kéo dài khoảng 4 phút, xem các thông số kiểm tra trong bảng kết quả. Bước 3: Nội kiểm: thực hiện IQC 3 mức theo quy định Kiểm soát chất lượng xét nghiệm. Bước 4: Chạy mẫu bệnh phẩm
- Chạy mẫu ở chế độ thường
- Chuyển hệ thống sang chế độ chạy mẫu theo chế độ nhận biết ID mẫu.
- Kích chọn biểu tượng
- Xuất hiện hộp thoại khai báo mẫu.
- Đặt mẫu tại vị trí đầu đọc mã vạch trên máy phân tích hoặc nhập/quét barcode.
- Sau đó nhấn Enter.
- Chọn loại xét nghiệm cần chạy (CBC/CD/ CDR/R/ …), ấn Summit.
- Trộn đều mẫu trước khi chạy.
- Đặt mẫu vào vị trí chạy chế độ đơn ống, vị trí bên trái dành cho mẫu ống đóng và vị trí bên phải dành cho mẫu ống mở.
- Chạy mẫu ở chế độ tự động
- Kiểm tra trạng thái của khối phân tích
- Nếu chưa chuyển sang trạng thái Online, kích vào biểu tượng Start trên màn hình
- Từ màn hình trạng thái, chọn xét nghiệm cần chạy (CBC/CD/ CDR/R/ ..)
- Kích vào biểu tượng
- Đặt mẫu vào các cassette và đặt vào khay nạp mẫu. Máy tự động nhận biết có mẫu và phân tích.
Bước 5: Xem dữ liệu
- Vào Menu> Patient Results hoặc biểu tượng
- Tab Pending hiển thị các xét nghiệm đang chờ phân tích.
- Tab Not Processed hiển thị các xét nghiệm không thực hiện được.
- Tab Review hiển thị các xét nghiệm cần chú ý và xem lại.
- Tab Release hiển thị các xét nghiệm đã chạy xong.
- Tab Custom để hiển thị các xét nghiệm theo yêu cầu.
- Chọn mã bệnh nhân, kích chuột 2 lần để xem chi tiết kết quả bệnh nhân.
- Kiểm tra số lượng mẫu đã chạy:Vào tab Custom> Advanced s Insert>Specimen>Analysis Date /Time
(Chi tiết theo hướng dẫn sử dụng máy DxH 900).
10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Quy định kiểm soát chất lượng
- Bảo dưỡng máy ngày, tuần và tháng theo hướng dẫn sử dụng máy DxH 900.
10.2. Nội kiểm tra chất lượng
- Thực hiện theo quy định kiểm soát chất lượng xét nghiệm
- Thực hiện hiệu chuẩn khi các chất kiểm chuẩn có cùng x giới hạn chấp nhận, sau khi thay bất kỳ bộ phận nào liên qi các thông số chính (chẳng hạn khe đếm).
- Thực hiện nội kiểm hàng ngày.
10.3. Ngoại kiểm tra chất lượng
- Thực hiện theo quy định ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm.
11. Diễn giải và báo cáo kết quả
11.1. Tính toán và biện luận kết
- Kết quả bình thường
- Duyệt kết quả theo quy trình xem xét và phê duyệt kết quả xét nghiệm
- Kết quả bất thường
- Khi kết quả quá thấp không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm quá ít, đông, nhầm lẫn bệnh phẩm, có bọt không…)
- Chạy lại mẫu 1 lần sau khi đã loại trừ các bất thường về chất lượng mẫu.
- Kiểm tra thông tin các chỉ số NRBC, MCHC xem có bất thường hay không để loại trừ trường hợp ảnh hưởng đến số lượng bạch cầu.
- Làm tiêu bản theo quy trình Kéo và nhuộm tiêu bản, quan sát dưới kính hiển vi quang học khi:
+ Số lượng bạch cầu >30G/L hoặc SLBC< 0,5G/L + Khi chỉ số NRBC cao > 1G/L. + Khi có yêu cầu của bác sĩ lâm sàng.
- Khi đọc tiêu bản có thể điều chỉnh lại số liệu đếm bạch cầu của máy cho phù hợp. Lưu ý sự xuất hiện của hồng cầu non và mẫu tiểu cầu, tế bào bất thường. Ghi chú vào phần comment trên hệ thống LIS.
- Khi kết quả nằm trong khoảng giá trị báo động: Thực hiện theo “Hướng dẫn thông báo kết quả/chỉ số báo động của các chỉ định cận lâm sàng”(Mã văn bản: 01519/JCI- IPSG 2.1).
11.2. Khoảng tham chiếu:
4 – 10 G/L
11.3. Giá trị báo động:
WBC > 30G/L hoặc < 0,5G/L
11.4. Khoảng tuyến tính:
0,7 – 339 G/L.
11.5. Khoảng báo cáo:
0,05 – 400G/L
11.6. Ý nghĩa lâm sàng
- Tăng bạch cầu: bệnh nhiễm khuẩn, bệnh bạch cầu cấp, tăng bạch cầu ưa acid trong các bệnh dị ứng, tăng bạch cầu lympho trong các bệnh nhiễm virus cấp, nhiễm ký sinh trùng.
- Giảm bạch cầu: nhiễm virus, bệnh lý tạo máu, nhiễm khuẩn điều trị hóa chất, suy giảm miễn dịch …
11.7. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
- Trường hợp báo giảm bạch cầu cao: ngưng kết lạnh, tiểu cầu kết cụm, tiểu cầu khổng lồ, tăng lipid, vỡ hồng cầu. Những trường hợp này biểu hiện số lượng tiểu cầu giảm, MCHC cao…
- Khắc phục bằng làm tiêu bản nhuộm giemsa đếm số lượng bạch cầu theo quy trình đọc tiêu bản trên kính hiển vi quang học.
12. Các ghi chú bổ sung
- Không nên bật, tắt máy nhiều lần trong ngày
- Trong các trường hợp máy báo lỗi, tiến hành rửa máy, nếu không khắc phục được, liên hệ với kỹ sư của công ty theo quy định của Bệnh viện.
13. Lưu trữ hồ sơ: thực hiện theo quy định.
Tài liệu tham khảo
- Tiêu chuẩn ISO 15189:2012(TCVN ISO 15189:2014): Phòng thí nghiệm y tế – Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
- ARLM 03 (01/2020) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế – Văn phòng Công nhận Chất lượng Việt Nam (BoA).
- Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”. tế (2012), “Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành huyết học – truyền máu – miễn dịch – di truyền”, NXB Y học.
- Hướng dẫn sử dụng máy phân tích tế bào tự động Unicel DxH series.
- Instructions for Use- UniCel DxH 800 Coulter Cellular Analysis System and UniCel DxH 600 Coulter Cellular Analysis. College of American Pathologists 325 Waukegan Road Northfield, IL 60093-2750 www.cap.org 09.17.2019
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.