Hướng dẫn thực hiện quy trình xét nghiệm thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa trên máy STAR Max
Hướng dẫn thực hiện quy trình xét nghiệm thời gian Thromboplastin từng phần hoạt hóa trên máy STAR Max áp dụng cho CBNV chuyên ngành huyết học truyền máu – khoa xét nghiệm tại các bệnh viện
1. Mục đích xét nghiệm thời gian thromboplastin từng phần
Nội dung bài viết
1.1. Mục đích của quy trình
- Quy trình này giúp cho nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm thời gian APTT trên máy STAR Max đúng chuẩn.
1.2. Mục đích của xét nghiệm
- Đảm bảo chất lượng xét nghiệm thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa từng trong huyết tương được tách từ máu toàn phần chống đông bằng Citrate natri.
2. Phạm vi áp dụng
- Quy trình này áp dụng trong việc thực hiện xét nghiệm thời gian Thromboplastin từng phần hoạt hóa tại khoa xét nghiệm, sử dụng máy STAR Max.
3. Trách nhiệm
- Lãnh đạo đơn nguyên huyết học/người có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
- Bác sĩ, kỹ thuật viên đơn nguyên huyết học đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm aPTT theo quy trình.
4. Định nghĩa – Từ viết tắt
4.1. Định nghĩa: Không.
4.2. Chữ viết tắt
- EQAs (External Quality Assessment Scheme): Chương trình ngoại kiểm tra chất lượng.
- IQC (Internal Quality control): Nội kiểm tra chất lượng.
- S ( Second): Giây.
- PXN: Phòng xét nghiệm.
- APTT: Activated partial Thromboplastine time.
5. Chuẩn bị người bệnh/Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị người bệnh
- Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là lấy máu vào đầu giờ sáng, khi chưa ăn sáng.
Người bệnh cần nhịn ăn trước khi xét nghiệm thời gian thromboplastin từng phần
5.2. Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh phẩm
- Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm là ống có chất chống đông Natri citrate 3,2%. Mẫu bệnh phẩm là máu ngoại vi toàn phần, tỷ lệ máu/dung dịch chống đông là 9/1. Thời gian ổn định mẫu ở nhiệt độ phòng xét nghiệm là 4 giờ. Nếu không thực hiện xét nghiệm ngay, mẫu huyết tương nghèo tiểu cầu cần loại bỏ tế bào và đông lạnh ở ≤ -20°C trong thời gian tối đa 2 tuần.
6. Trang thiết bị, thuốc thử và vật tư tiêu hao
6.1. Thiết bị
- Máy xét nghiệm đông máu STAR Max.
- Máy tính và máy in
- Máy ly tâm ống nghiệm.
6.2. Hoá chất
Tên hóa chất | Bảo quản | Thời gian ổn định trên máy |
Cephascreen 10 | 2 – 80 C | 10 ngày |
CaCL2 0.025M | 2 – 80 C | 3 ngày |
Desorb U | 2 – 80 C | 7 ngày |
Cleaner Solution | 15 – 250C | |
Cuvet | 15 – 250C |
6.3. Vật tư tiêu hao
- Ống chống đông citrate 3,2%.
- Giá đựng ống nghiệm.
- Găng tay cao su.
- Giấy in A4.
- Thùng, túi đựng rác.
7. Nguyên tắc/ nguyên lý xét nghiệm thời gian thromboplastin từng phần
- Ở điều kiện 37°C, phospholipid (cephalin hoặc tương tự), yếu tố tiếp xúc (kaolin hoặc tương tự) và canxi làm đông huyết tương nghèo tiểu cầu tách từ máu toàn phần chống đông bằng Natri citrate. Thời gian từ lúc thêm canxi vào tới khi hình thành cục đông gọi là APTT (s), đo thời gian hình thành cục đông theo nguyên lý cơ- từ.
8. Nguyên tắc an toàn
- Không được để hoá chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
- Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
- Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác, bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.
9. Các bước thực hiện quy trình xét nghiệm thời gian thromboplastin từng phần
9.1. Chuẩn bị
- Trước khi bật máy: Kiểm tra thiết bị; hóa chất, thuốc thử, thùng chứa nước thải, giấy in, nguồn điện và các phích cắm điện.
- Nhân viên xét nghiệm chuẩn bị các mẫu bệnh phẩm xét nghiệm theo quy trình Giao nhận mẫu bệnh phẩm.
9.2. Thực hiện kỹ thuật
Bước | Mô tả |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
↓
↓
↓
|
5 |
|
10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Quy định kiểm soát chất lượng
- Tuân thủ quy định đảm bảo chất lượng. Bảo dưỡng máy hàng ngày, tuần, tháng theo hướng dẫn sử dụng máy STAR Max.
Quy trình xét nghiệm thời gian thromboplastin từng phần trên máy star max
10.2. Nội kiểm tra chất lượng
- Thực hiện theo quy định kiểm soát chất lượng xét nghiệm. Thực hiện nội kiểm mỗi 8 giờ với 2 mức QC.
10.3. Ngoại kiểm tra chất lượng
- Thực hiện theo quy định ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm.
11. Diễn giải và báo cáo kết quả xét nghiệm thời gian thromboplastin từng phần
11.1. Tính toán và biện luận kết quả
- Kết quả bình thường
- Duyệt kết quả theo quy trình xem xét và phê duyệt kết quả xét nghiệm C-013). quả bất thường
- Khi kết quả quá thấp không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm quá ít, đông, nhầm lẫn bệnh phẩm, có bọt không…)
- Chạy lại mẫu sau khi đã loại trừ các bất thường về chất lượng mẫu.
- Khi mẫu có lượng HCT cao > 55% thực hiện điều chỉnh lại thể tích chống đông khi lấy mẫu.
- Khi kết quả nằm trong khoảng giá trị báo động: Thực hiện theo “Hướng dẫn thông báo kết quả/chỉ số báo động của các chỉ định cận lâm sàng”(Mã văn bản: 01519/JCI- IPSG 2.1).
11.2. Khoảng tham chiếu: 28 – 38s.
11.3. Giá trị báo động: ≥ 150s
11.4. Khoảng tuyến tính: Không áp dụng.
11.5. Khoảng báo cáo: APTT(s): 20 – 180 s
11.6. Ý nghĩa lâm sàng
Bất thường | Giải thích |
APTT kéo dài |
|
APTT giảm | Nghĩ đến tình trạng tăng đông |
12. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
- Mẫu bệnh phẩm: không đúng tỷ lệ chống đông; nhầm bệnh phẩm; lấy máu từ đường truyền tĩnh mạch; garo quá 1 phút; lấy máu chậm; kim lấy máu quá nhỏ; mẫu nhiễm heparin; sai loại tube hoặc tube hết hạn sử dụng; mẫu tăng độ đục.
- Vận chuyển mẫu bệnh phẩm: nhiệt độ bảo quản cao; thời gian lâu; rung lắc mẫu quá mạnh trong vận chuyển.
13. Các ghi chú bổ sung
- Không nên bật, tắt máy nhiều lần trong ngày.
- Trong các trường hợp máy báo lỗi, tiến hành rửa máy, nếu không khắc phục được, liên hệ với kỹ sư của công ty theo quy định của bệnh viện.
14. Lưu trữ hồ sơ: thực hiện theo quy định.
Tài liệu tham khảo
- Tiêu chuẩn ISO 15189:2012 (TCVN ISO 15189:2014): Phòng thí nghiệm Y tế – Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
- ARLM 03 (01/2020) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế của văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA), Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Bộ Y tế: Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
- Bộ Y tế (2012), “Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Huyết học-Truyền máu-Miễn dịch-Di truyền”, NXB Y học.
- Bộ Y tế (2017): Quyết định số 3336/QĐ-BYT, ngày 20/07/2017. “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Huyết học-Truyền máu-Miễn dịch-Di truyền-Sinh học phân tử”. STAR Max Maintainance training guide.Thông tin hóa chất cephascreen.
- College of American Pathologists 325 Waukegan Road Northfield, IL 60093-2750 www.cap.org 09.17.2019.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết
VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.