Nội dung bài viết
Zoloft: Công dụng và những điều cần lưu ý
Công dụng thuốc Zoloft với thành phần sertralin được chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng của bệnh trầm cảm, bao gồm các triệu chứng lo âu, kể cả có hay không có tiền sử chứng hưng cảm.
- Điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD) ở cả người lớn hay trẻ em giai đoạn đầu, ngăn ngừa rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD) tái phát.
- Điều trị rối loạn hoảng sợ, kể cả có hay không chứng sợ đám đông và tiếp tục điều trị khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa tái phát các rối loạn hoảng sợ.
- Điều trị chứng rối loạn căng thẳng sau khi bị chấn thương.
- Điều trị rối loạn lo âu xã hội (rối loạn ám ảnh xã hội).
Thuốc Zoloft chống chỉ định đối với các bệnh nhân trong nằm trong những trường hợp sau:
- Người quá mẫn cảm với sertraline hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh nhân bị bệnh gan.
- Người đang dùng các thuốc ức chế men monoamine oxidase (IMAO), hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng IMAO.
Người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Zoloft. Ngoài ra, trước khi sử dụng thuốc cần thận trọng đối với một số trường hợp sau:
- Đối với bệnh nhân bị rối loạn cơn động kinh, đang dùng liệu pháp co giật điện thì tránh dùng thuốc Zoloft.
- Người cao tuổi, người bị suy gan hoặc suy thận, phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú, lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
- Trẻ em dưới 16 tuổi cần cân nhắc trước khi dùng.
- Giám sát chặt chẽ việc dùng thuốc ở bệnh nhân có ý định tự tử.
Tác dụng rất thường gặp:
- Mất ngủ.
- Chóng mặt, đau đầu.
- Buồn nôn, tiêu chảy.
Tác dụng thường gặp:
- Tăng cảm giác ngon miệng, giảm cảm giác thèm ăn.
- Trầm cảm, lo âu, bồn chồn, nghiến răng lúc ngủ.
- Rùng mình, buồn ngủ, dị cảm.
- Suy giảm thị giác, ù tai, nóng bừng mặt, đánh trống ngực, hay ngáp.
- Nôn mửa, đau bụng, táo bón, khó tiêu, khô miệng.
- Phát ban, tăng tiết mồ hôi, đau khớp.
- Rối loạn chức năng tình dục, rối loạn xuất tinh, giảm ham muốn tình dục, kinh nguyệt không đều.
- Tăng cân, đau ngực, sốt, mệt mỏi, suy nhược,
Tác dụng ít gặp:
- Ảo giác, trạng thái lú lẫn, tâm trạng phấn khích.
- Ngất, co thắt cơ, không chủ động, tăng động, giảm xúc giác, đau nửa đầu.
- Giãn đồng tử, phù quanh ổ mắt.
- Tim đập nhanh cao huyết áp.
- Xuất huyết, chảy máu cam, co thắt phế quản, co thắt cơ.
- Xuất huyết đường tiêu hóa.
- Tăng alanin, tăng aspartat aminotransferase, tăng aminotransferase.
- Nổi ban xuất huyết, mề đay, ngứa, bị rụng tóc.
- Bí tiểu, tiểu không tự chủ và tiểu ra máu.
- Dáng đi bất thường, phù ngoại vi, giảm cân.
Hiếm gặp:
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Phản ứng dạng phản vệ.
- Rối loạn bài tiết hormon, tăng prolactin huyết, suy giáp.
- Rối loạn tâm thần.
- Hôn mê, co giật, rối loạn trương lực cơ, đứng ngồi không yên.
- Tăng cholesterol máu.
- Co thắt mạch máu não.
- Viêm tụy.
- Tổn thương gan.
- Hoại tử biểu bì, nhiễm độc hội chứng, phù mạch, phát ban tróc vảy, phản ứng da nhạy cảm.
- Tiêu cơ vân, cứng hàm.
- Đái dầm.
- Phù mặt.
Liều dùng
- Điều trị trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng chế: Liều khởi đầu là 50mg uống 1 lần/ngày. Có thể tăng 25mg trong khoảng thời gian 1 tuần và không vượt quá 200mg 1 lần/1 ngày.
- Điều trị rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu xã hội, rối loạn căng thẳng sau chấn thương: Liều khởi đầu là 25mg uống 1 lần/ngày. Liều duy trì có thể tăng 25mg trong khoảng thời gian 1 tuần và không vượt quá 200 mg 1 lần/ngày.
- Người già: 25mg uống 1 lần/ngày ban đầu và có thể tăng 25mg mỗi 2 – 3 ngày, không được vượt quá 200 mg 1 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Liều khởi đầu là 25mg 1 lần/ngày. Còn trẻ từ 12 – 17 tuổi thì liều khởi đầu là 50mg uống 1 lần/ngày. Có thể tăng 50mg 1 lần/ngày trong khoảng thời gian 1 tuần và cũng không quá 200 mg 1 lần/ngày.
- Bệnh trầm cảm liên quan đến chứng mất trí nhớ Alzheimer: Liều khởi đầu 12,5mg/ngày và chuẩn liều sau mỗi 1 – 2 tuần để đáp ứng, không vượt quá 150 – 200mg.
- Đối với rối loạn tiền kinh nguyệt: Liều khởi đầu 50mg uống 1 lần/ngày liên tục trong suốt chu kỳ kinh nguyệt. Có thể tăng thêm 50mg khi bắt đầu mỗi chu kỳ kinh nguyệt mới và không quá 150 mg 1 lần/ngày khi dùng liên tục.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần phải điều chỉnh theo mức độ ở các bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, còn liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ của bệnh. Để có liều dùng phù hợp nhất thì bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ, chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Zoloft có thể được dùng cùng hoặc sau bữa ăn, người bệnh nêncố gắng uống thuốc cùng một thời điểm nhất định trong ngày.
- Dùng Zoloft theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Không được tự ý điều chỉnh liều dùng, cũng như ngưng liều đột ngột khi chưa có sự chỉ định, tư vấn của bác sĩ chuyên môn.