Nội dung bài viết
Zoledronic Acid: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch truyền: Aclasta 5 mg/100 ml; Bột pha tiêm kèm dung môi: Zometa 4 mg
Dẫn chất biphosphonate
Tăng calci máu do ung thư, ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương (gãy xương bệnh lý, chèn ép tủy sống, hoặc tăng calci máu do u) ở NB có khối u ác tính tiến triển liên quan đến xương; điều trị loãng xương và phòng gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh, nam giới, người trên 50 tuổi và có tiền sử gãy xương hông; phòng và điều trị loãng xương liên quan đến sử dụng corticoid kéo dài; bệnh Paget xương.
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc với biphosphonate khác, hạ calci máu, suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
Khi sử dụng đồng thời với các thuốc ảnh hưởng tới chức năng thận, người cao tuổi, đang sử dụng thuốc lợi tiểu.
Phù ngoại biên, giảm cân, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, đau khớp, đau lưng, đau chân tay, suy nhược thần kinh, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, độc với thận, mệt mỏi, sốt. Nghiêm trọng: Rung nhĩ, rối loạn nhịp tim, SJS, TEN, hạ calci máu, hoại tử xương hàm, nhức gân, tai biến mạch máu não, co giật, khó thở.
Người lớn:
- Tăng calci máu do ung thư: 4 mg. Có thể lặp lại sau ít nhất 7 ngày ở NB calci máu không trở về hoặc giữ ở mức bình thường. Ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương ở NB u ác tính tiến triển liên quan đến xương: 4 mg, mỗi 3 - 4 tuần.
- Điều trị và dự phòng loãng xương: 5 mg 1 lần/năm (tối đa 3 liều).
- Bệnh Paget xương: 5 mg liều duy nhất.
Trẻ em: Không có chỉ định.
Cách dùng:
- Aclasta: Không cần pha loãng; Zometa: Hoàn nguyên trong 5 ml nước cất pha tiêm được cung cấp kèm, sau đó pha loãng với 100 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5%. Không trộn lẫn dung dịch truyền chứa calci, hoặc ion dương hóa trị 2 (như Ringer Lactate). Không pha trộn hoặc truyền cùng thuốc khác.
- Truyền TM trong tối thiểu 15 phút.
Cần duy trì tình trạng đủ nước cho NB (nên uống khoảng 500ml nước trước truyền, bổ sung 2 lít nước sau truyền). Theo dõi nồng độ calci, phosphat, magnesi trong quá trình điều trị. Theo dõi creatinine máu trước mỗi liều dùng. Bổ sung calci và vitamin D.
Phụ nữ có thai: D (FDA), B3 (TGA), Chống chỉ định (NSX).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định (NSX)
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận. Không dùng cho NB suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
TLTK: NSX, AMH, Uptodate, Micromedex.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.