Nội dung bài viết
Xalexa: Công dụng và những điều cần lưu ý
Khi bắt đầu dùng thuốc, tình trạng bồn chồn, lo lắng hoặc khó ngủ có thể xảy ra với khoảng 10 - 20% trường hợp. Buồn nôn cũng có thể gặp với tỷ lệ 10% và phụ thuộc liều sử dụng.
- Toàn thân: mệt mỏi, suy nhược, chóng mặt, ra mồ hôi, ngáp, tăng cân.
- Tâm thần và thần kinh trung ương: run, nhức đầu, giảm tập trung, suy giảm chức năng tình dục. Tình trạng bồn chồn, kích động, lo sợ, mất ngủ, ngủ mơ có ác mộng. Phản ứng ngoại tháp.
- Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, buồn nôn, ỉa chảy, táo bón.
- Da: : phát ban da, ngứa.
- Một số tác dụng phụ khác: tăng nồng độ cholesterol, viêm gan, vàng da ứ mật, giảm Natri máu.
Liều dùng
- Các dạng trầm cảm, trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng và trầm cảm lo âu
+ Liều 20mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Liều duy trì được thay đổi tuỳ theo đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân. Sau đó tăng dần mỗi 10mg mỗi tuần đến 50mg/ngày. Thông thường sau vài tuần mới đạt được hiệu quả điều trị, do đó không nên tăng liều thuốc Xalexa quá liều quy định.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng chế
+ Liều khuyến cáo 40mg/ngày. Liều khởi đầu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg mỗi tuần đến liều tối đa 60mg/ngày.
- Rối loạn hoảng loạn
Rối loạn căng thẳng sau sang chấn tâm lý
+ Liều khuyến cáo 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg mỗi tuần đến liều tối đa 40mg/ngày. Nhưng liều 40mg/ngày không chắc có lợi ích hơn liều 20mg/ngày.
- Rối loạn cảm xúc trước hành kinh: Chỉ chấp thuận Paroxetine như Brisdelle (R): điều trị triệu chứng vận mạch trung bình đến nghiêm trọng gắn liền với thời kỳ mãn kinh: liều 7,5mg/ngày uống một lần trước khi đi ngủ.
+ Người lớn tuổi: Liều khởi đầu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg mỗi tuần đến liều tối đa 40mg/ngày.
+ Trẻ em < 18 tuổi: hiện nay chưa xác định được về tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc ở đối tượng này.
+ Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều dùng thuốc Xalexa.
+ Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ.