Nội dung bài viết
Vitamin K1 (Phytonadione): Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Vidxac 10 mg/1 ml, 1 mg/1 ml
Vitamin và khoáng chất
Điều trị chảy máu hay đe dọa chảy máu do thiếu prothrombin hay yếu tố VII trong máu: Giải độc thuốc chống đông máu kháng vitamin K. Điều trị chảy máu ở trẻ em, dự phòng thiếu vitamin K ở trẻ em.
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Trẻ sơ sinh, đặc biệt là sơ sinh thiếu tháng.
N/A
Tiêm TM quá nhanh: Đỏ mặt, ra mồ hôi, tức ngực, xanh tím, co thắt mạch ngoại vi. Thường gặp: Đau, căng cứng, đỏ da (tiêm bắp). Ít gặp: Quá mẫn, bao gồm sốc phản vệ. Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, tăng bilirubine máu.
Tiêm bắp hoặc tiêm TM.
Người lớn: Quá liều thuốc chống đông: 2,5 - 10 mg, có thể nâng liều lên 25 mg, tùy thuộc vào INR.
Trẻ em:
- Dự phòng và điều trị xuất huyết ở trẻ sơ sinh: 1 mg.
- Chảy máu ở trẻ em do quá liều thuốc chống đông: 5 mg.
Không tiêm bắp, tiêm dưới da khi có hạ prothrombin máu do nguy cơ xuất huyết tại vị trí tiêm. Tốc độ tiêm TM không vượt quá 1 mg/phút.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: AMH, NSX, Micromedex, AHFS.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.