Nội dung bài viết
Vinblastin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: DBL Vinblastin 10 mg/ml.
Thuốc điều trị ung thư - Thuốc độc tế bào.
U lympho Hodgkin (giai đoạn 3 và 4), ung thư biểu mô tinh hoàn tiến triển, giảm bạch cầu lympho, ung thư hạch bạch huyết, Mycosis fungoides, Kaposi's sarcoma, bệnh mô bào X (histiocytosis X), ung thư nhau thai kháng các hóa trị liệu khác, ung thư vú không đáp ứng với phẫu thuật nội tiết thích hợp và liệu pháp hormon.
Ung thư bàng quang, ung thư hắc tố melanoma di căn, ung thư phổi không tế bào nhỏ, sarcoma mô mềm.
Quá mẫn, giảm bạch cầu, không được sử dụng khi có nhiễm khuẩn.
Không dùng đường tiêm bắp/tiêm dưới da.
Thường gặp: Đau ngực, tăng HA, tăng acid uric máu, đau bụng, táo bón, ức chế tủy xương, đau xương hàm, đau xương khớp, co thắt phế quản.
Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Liều tham khảo:
- U lympho Hodgkin: phác đồ ABVD: 6 mg/m2vào ngày 1 và ngày 15 của chu kì 28 ngày x 2 - 8 chu kỳ.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ: 4 mg/ m2 hàng tuần x 5 lần, sau đó duy trì mỗi 2 tuần kết hợp với cisplatin cho đến khi dừng cisplatin.
Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với mắt. Theo dõi tiểu cầu, nồng độ acid uric, chức năng gan.
Phụ nữ có thai: D (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo, cân nhắc lợi ích nguy cơ.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Uptodate.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.