MỚI

Vecuronium: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 14/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột pha tiêm: Norcuron 4 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực.

Chỉ định

Hỗ trợ trong gây mê toàn thân để đặt ống nội khí quản và giãn cơ vân trong quá trình phẫu thuật.

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Thận trọng

Nhược cơ, bệnh thần kinh cơ (loạn dưỡng cơ, tiền sử bại liệt), béo phì. Bỏng, hen, bệnh tim mạch nghiêm trọng. Suy gan, suy thận.

Tác dụng phụ

Thường ít gặp tác dụng không mong muốn của thuốc. Ít gặp: Nhịp tim nhanh, hạ HA, chậm hồi phục sau gây mê. Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, liệt, trụy mạch, sốc, đỏ bừng, co thắt phế quản, phù dây thần kinh, mày đay, phát ban, ban đỏ, yếu cơ, đau tại nơi tiêm, biến chứng đường hô hấp.

Liều và cách dùng

Người lớn và trẻ em: Liều khởi đầu trong đặt ống nội khí quản: Tiêm TM 0,08 - 0,1 mg/kg, liều duy trì tiêm TM 0,01 - 0,04 mg/kg hoặc truyền TM 0,8 - 1,4 microgam/kg/phút. Sau khi đặt ống nội khí quản với suxamethonium, liều Norcuron 0,03 - 0,05 mg/kg (nên dùng khi NB phục hồi tác dụng giãn cơ của suxamethonium).

Cách dùng: Tiêm TM: Hoàn nguyên với dung môi đi kèm. Truyền TM: Hoàn nguyên với dung môi đi kèm sau đó pha loãng bằng glucose 5%, NaCl 0,9% hoặc Ringer lactate.

Chú ý khi sử dụng

Thuốc tương kỵ với thiopental. 

Phụ nữ có thai: C (TGA), C (FDA). 

Phụ nữ cho con bú: An toàn. 

Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận. 

Ghi chú

TLTK: AMH, Martindale, AHFS.

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
34