Nội dung bài viết
Valganciclovir: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén bao phim: Valcyte 450 mg.
Thuốc kháng virus.
Điều trị CMV ở NB suy giảm miễn dịch (bao gồm NB ghép tạng, ghép tủy, nhiễm HIV hoặc đang sử dụng thuốc ức chế miễn dịch). Điều trị nhiễm CMV bẩm sinh (có triệu chứng và xét nghiệm chẩn đoán). Phòng bệnh do CMV ở NB ghép tạng có nguy cơ cao. Dùng nối tiếp sau ganciclovir khi NB phù hợp sử dụng thuốc đường uống.
Điều trị CMV ở người nhận ghép tạng. Viêm ruột hoặc viêm thực quản do CMV ở NB HIV, điều trị CMV trước ghép ở người nhận ghép tế bào máu. Dự phòng CMV thứ phát ở người nhận ghép tạng.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Nên tránh phối hợp imipenem/cilastatin do dùng đồng thời làm tăng độc tính trên thần kinh trung ương của imipenem/cilastatin, có thể gây ra co giật.
Thuốc có thể gây đột biến gen, ung thư, quái thai, giảm khả năng sinh sản ở nam giới. Việc pha chế thuốc phải được thực hiện tại khoa Dược và tuân thủ theo quy định về an toàn thuốc độc tế bào.Tránh hít hoặc tiếp xúc trực tiếp. Rửa kỹ bằng xà phòng và nước, rửa mắt kỹ với nước sạch nếu có sự tiếp xúc xảy ra.
Đau đầu, mấu ngủ, rối loạn tiêu hóa, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, rét run, tăng creatinine, sốt do thuốc.
- Điều trị nhiễm CMV bẩm sinh:
+ Trường hợp đe dọa tính mạng: 6 mg/kg ganciclovir tiêm mỗi 12 giờ trong 2 - 6 tuần, khi tình trạng lâm sàng ổn định xem xét chuyển sang đường uống 16 mg/kg valganciclovir mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng.
+ Trường hợp không đe dọa tính mạng: uống 16 mg/kg valganciclovir mỗi 12 giờ trong 6 tháng.
- Thay thế cho ganciclovir sử dụng duy trì đường tiêm (5 mg/kg mỗi 24 giờ) ở NB có khả năng dung nạp đường uống. Liều dùng pha khởi đầu là 900 mg mỗi 12 giờ, pha duy trì là 900 mg/lần/ngày.
Cách dùng: Uống cùng bữa ăn, không nhai, bẻ, nghiền viên thuốc.
Ganciclovir là thuốc kháng sinh hạn chế cao, phải hội chẩn Ban quản lý sử dụng kháng sinh trước khi sử dụng. Ganciclovir và valganciclovir có độc tính cao trên tủy xương, đặc biệt gây giảm bạch cầu.
Không nên bắt đầu điều trị nếu số lượng bạch cầu trung tính < 0,5 G/L, số lượng tiểu cầu < 25 G/L hoặc Hb < 8 g/dl. Theo dõi công thức máu 2 - 3 lần/tuần trong giai đoạn khởi đầu và mỗi lần/tuần trong giai đoạn duy trì. Tư vấn NB sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả.
Phụ nữ có thai: D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.