Nội dung bài viết
Unitrexates: Công dụng và những điều cần lưu ý
Thuốc Unitrexates thường được bác sĩ chỉ định sử dụng để điều trị cho các trường hợp sau:
- Ung thư lá nuôi (Chửa trứng, u tuyến màng đệm hoặc ung thư dạ con).
- Ung thư vú.
- Bệnh bạch cầu.
- Ung thư bàng quang.
- Ung thư phổi.
- Ung thư đầu và cổ.
- Sarcom xương, sụn hoặc sợi.
- Viêm khớp vảy nến.
- Bệnh vảy nến.
- Viêm đa khớp dạng thấp.
- U Lympho không Hodgkin.
- U Lympho tế bào T (u sùi dạng nấm).
Không sử dụng thuốc Unitrexates cho các trường hợp bệnh nhân dưới đây khi chưa tham khảo ý kiến bác sĩ:
- Bệnh nhân quá mẫn hoặc dị ứng với Methotrexat hay bất kỳ thành phần dược chất nào khác trong thuốc.
- Người bị suy dinh dưỡng, suy thận nặng, rối loạn chức năng thận hoặc gan nghiêm trọng.
- Bệnh nhân mắc phải tình trạng suy giảm hệ miễn dịch.
- Người có rối loạn tạo máu trước, chẳng hạn như giảm sản tuỷ xương.
- Người đang bị giảm bạch cầu, tiểu cầu hoặc thiếu máu lâm sàng nặng.
- Người bị viêm gan, xơ gan và uống nhiều rượu.
- Người bị nhiễm trùng nặng, cấp hoặc mãn tính, chẳng hạn như nhiễm HIV và bệnh lao.
- Bệnh nhân bị loét đường tiêu hoá hoặc viêm loét miệng.
- Người đang tiêm chủng vắc – xin sống.
- Phụ nữ có thai.
- Bà mẹ nuôi con bú.
Dưới đây là các tác dụng phụ mà bệnh nhân có nguy cơ gặp phải trong quá trình điều trị bằng thuốc Unitrexates:
- Tác dụng phụ thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, phù da, rụng tóc, rối loạn tiêu hoá, tăng enzyme gan, buồn nôn, tiêu chảy, viêm miệng, chán ăn,...
- Tác dụng phụ ít gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, ngứa, xơ phổi, viêm phổi, chảy máu mũi, loét âm đạo.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: Trầm cảm, lú lẫn, liệt dương và giảm ham muốn tình dục.
Liều lượng sử dụng thuốc Unitrexates
Dưới đây là liều dùng thuốc Unitrexates theo khuyến cáo của bác sĩ đối với từng trường hợp bệnh cụ thể:
- Điều trị bệnh bạch cầu: Dùng liều Methotrexat 3,3mg / m2 (mét vuông diện tích cơ thể) / ngày cùng với Prednison 60mg / m2 / ngày trong vòng từ 4 – 6 tuần. Sau đó, dùng liều duy trì theo đường uống hoặc tiêm bắp với liều Methotrexat 30mg / m2 (tuần chia 2 lần) hoặc tiêm tĩnh mạch liều 2,5mg / kg thể trọng mỗi 14 ngày.
- Điều trị bệnh ung thư lá nuôi: Dùng liều từ 10 – 30mg / ngày, điều trị trong vòng 5 ngày. Có thể lặp lại đợt điều trị sau khoảng thời gian từ 7 – 12 ngày khi các triệu chứng của độc tính đã biến mất.
- Điều trị viêm khớp dạng thấp: Dùng liều từ 7,5 – 20mg / lần / tuần hoặc chia đều các liều thành 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Điều trị bệnh vảy nến: Dùng liều từ 7,5 – 20mg / lần / tuần hoặc chia liều thành 3 lần, mỗi lần cách nhau khoảng 12 giờ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Unitrexates
- Thuốc Unitrexates được bào chế dưới dạng viên nén, vì vậy bệnh nhân cần dùng thuốc bằng đường uống theo liều lượng khuyến cáo bởi bác sĩ. Khi uống Unitrexates, bạn nên nuốt nguyên viên thuốc, tránh nghiền nát, nhai hoặc dùng cùng các loại nước khác như nước có gas, nước ngọt, đồ uống chứa cồn hay cà phê.
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Unitrexates, bệnh nhân cũng cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc tuân theo lời khuyên của bác sĩ. Bạn tuyệt đối không nên tự ý sử dụng, điều chỉnh liều hoặc ngưng dùng thuốc Unitrexates khi chưa trao đổi với bác sĩ điều trị.
Khi điều trị bằng thuốc Unitrexates, bệnh nhân cần lưu ý và thận trọng một số điều dưới đây:
- Tránh dùng những loại thuốc khác có sự tương đồng về đặc tính với Methotrexate.
- Nên kiểm tra chức năng thận và gan trước khi điều trị bằng thuốc Unitrexates để có hướng điều chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân.
- Theo dõi chặt chẽ chức năng phổi trong suốt thời gian sử dụng thuốc, do các tổn thương phổi có nguy cơ xảy ra bất cứ thời điểm nào.
- Unitrexates có khả năng ức chế miễn dịch, bởi vậy có thể làm giảm khả năng đáp ứng các vắc – xin, nhất là vắc – xin sống (dễ gây hiện tượng đáp ứng kháng nguyên nguy hiểm cho người bệnh).
- Thận trọng khi sử dụng Unitrexates cho người đang chảy máu. Nếu hiện tượng chảy máu tăng lên, bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc và nhanh chóng tiến hành phương pháp truyền máu hoặc cầm máu.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Unitrexates cho trẻ em và người dự định có thai.
- Thuốc Unitrexates có thể gây tác dụng phụ chóng mặt và mệt mỏi, do đó cần lưu ý thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân lái xe hoặc điều khiển máy móc.
- Hoạt chất Methotrexate trong thuốc có nguy cơ gây quái thai, vì vậy không dùng thuốc cho đối tượng đang mang thai.
- Methotrexate được bài tiết vào sữa mẹ và gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của trẻ. Tốt nhất, bà mẹ đang nuôi con bú cần tránh dùng thuốc trong thời kỳ này.
- Bảo quản thuốc Unitrexates tại nơi cao ráo, khô thoáng và nhiệt độ dưới 30 độ C, đặc biệt tránh để thuốc tại khu vực có ánh nắng trực tiếp.