Nội dung bài viết
Tropicamide/Phenylephrine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch nhỏ mắt: Mydrin - P chứa tropicamide 5 mg/ml + phenylephrine 5 mg/ml, lọ 10 ml.
Thuốc nhãn khoa.
Chẩn đoán và điều trị giãn đồng tử và liệt cơ thể mi.
Glaucom hoặc người dễ bị tăng nhãn áp do góc mắt hẹp hoặc tiền phòng nông.
Trẻ em, đặc biệt trẻ sơ sinh sinh non do tác dụng phụ toàn thân có thể xảy ra. NB tăng HA, xơ cứng động mạch, bệnh mạch vành, suy tim, đái tháo đường, cường giáp. Sau nhỏ thuốc, thận trọng khi tham gia các hoạt động như vận hành máy móc, tàu xe.
Sốc phản vệ, ban đỏ, khó thở, hạ HA, phù mí mắt, viêm bờ mi, viêm da mí mắt, ngứa, ban, mày đay, viêm kết mạc, phù kết mạc, xuất tiết mắt, rối loạn biểu mô giác mạc, tăng áp lực nội nhãn, khát, buồn nôn, nôn, đỏ bừng mặt, tim đập nhanh, tăng HA, nhức đầu.
Tra mắt, liều có thể được điều chỉnh theo triệu chứng NB:
Để giãn đồng tử: Nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt trước khi khám 15 - 20 phút.
Để làm liệt cơ thể mi: Nhỏ 1 giọt/lần × 2 - 3 lần, cách nhau 3 - 5 phút. Nếu NB không được khám mắt trong vòng 20 - 30 phút, nhỏ thêm 1 giọt để kéo dài tác dụng.
Nhỏ thuốc vào túi kết mạc sau khi mí mắt co lại, NB ở tư thế nằm ngửa. Sau khi nhỏ thuốc, cần nhắm mắt có thuốc trong 1 - 5 phút, day ấn túi lệ. Bảo vệ mắt khỏi ánh sáng trực tiếp sau sử dụng thuốc.
Phụ nữ có thai: Tropicamide: B2 (TGA), C (FDA); Phenylephrine: B2 (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: L3.
TLTK: Micromedex, Mother’s milk, NSX, TGA, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
B2 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không đầy đủ, nhưng có những bằng chứng cho thấy không có sự tăng nguy hại trên thai nhi.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
L3: Moderately Safe: Không có nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ cho con bú, tuy nhiên nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ là có thể có. Hoặc nghiên cứu có đối chứng chỉ cho thấy nguy cơ gặp tác dụng phụ rất nhỏ và không nghiêm trọng. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ có thể gặp ở trẻ.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
TGA: Therapeutic Goods Administration - Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.