MỚI

Triptorelin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 23/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột pha tiêm: Diphereline 0,1 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Đồng vận hormon giải phóng gonadotropin.

Chỉ định

Ung thư tuyến tiền liệt di căn (điều trị tấn công), vô sinh nữ trong các phác đồ kích thích buồng trứng sử dụng GnRH đồng vận.

Chống chỉ định

 

Thận trọng

Có yếu tố nguy cơ giảm mật độ xương, tiền sử trầm cảm, động kinh, NB có di căn cột sống, nguy cơ chèn ép tủy hoặc có tắc đường tiết niệu, tiền sử hoặc có yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT, đái tháo đường, NB có nguy cơ cao bệnh tim mạch, chuyển hóa.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Nóng bừng, tăng tiết mồ hôi. Nam giới: Triệu chứng đường niệu, đau xương do di căn, các triệu chứng liên quan đến chèn ép tủy do di căn đốt sống (đau lưng, suy nhược, dị cảm chi dưới) thường thoáng qua và biến mất trong 1 - 2 tuần đầu điều trị. Nữ giới: Hội chứng quá kích buồng trứng. Thường gặp: Đau đầu, nhìn mờ, rối loạn thị giác. Nam giới: Giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, trầm cảm, thay đổi cảm xúc. Ít hoặc hiếm gặp: Đau, ban đỏ, viêm tại chỗ tiêm.

Liều và cách dùng

Tiêm dưới da.
Ung thư tuyến tiền liệt: 0,1 mg × 1 lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 7 trước khi chuyển sang dạng phóng thích kéo dài.
Vô sinh nữ: Phối hợp với các gonadotropin. Tiêm dưới da mỗi ngày từ ngày 2 của chu kỳ kinh (cùng thời điểm bắt đầu kích thích buồng trứng) cho đến ngày trước của ngày dự tính gây rụng trứng, trung bình 10 - 12 ngày trong mỗi đợt can thiệp.

Chú ý khi sử dụng

Nên thay đổi vị trí tiêm hàng ngày. Ung thư tuyến tiền liệt: Trong pha khởi đầu điều trị, xem xét dùng thêm một kháng androgen thích hợp để kháng lại sự tăng nồng độ testosteron và các triệu chứng lâm sàng. Theo dõi chặt chẽ trong những tuần đầu điều trị, đặc biệt ở những NB có di căn cột sống, nguy cơ chèn ép tủy, có tắc đường tiết niệu. Vô sinh nữ: Nếu đáp ứng buồng trứng quá mức, khuyến cáo gián đoạn chu kỳ kích thích bằng cách ngừng tiêm gonadotropin.
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định.
Phụ nữ cho con bú: Chưa loại trừ nguy cơ đối với trẻ.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
GnRH: Gonadotropin - releasing hormone.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
54