Nội dung bài viết
Triclabendazole: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Lesaxys 25 mg.
Thuốc điều trị giun sán.
Điều trị các bệnh sán lá: Sán lá gan lớn gây ra do Fasciola hepatica hoặc Fasciola gigantica, bệnh sán Paragonimus (sán lá phổi) gây ra bởi chủng Paragonimus westernmani hoặc các chủng Paragonimus khác.
Quá mẫn với triclabendazole, các dẫn xuất benzimidazole khác.
Rối loạn chức năng gan, thận, thiếu hụt G6PD.
Vã mồ hôi, đau thương vị, đau đầu, tăng enzyme gan, vàng da tăng bilirubin, cơn đau quặn mật, buồn nôn, nôn, choáng váng, ho, sốt, mày đay, mẩn ngứa và giảm bạch cầu ít gặp.
Người lớn và trẻ em trên 4 tuổi.
Sán lá gan lớn: Dùng 1 lần duy nhất liều 10 mg/kg, có thể lặp lại sau 2 tuần hoặc 6 tháng. Trong trường hợp nhiễm nặng, có thể tăng liều đến 20 mg/kg thể trọng và chia 2 lần cách nhau 12 - 24 giờ.
Sán lá phổi: Dùng liều 5 mg/kg/ngày × 3 ngày hoặc 10 mg/kg một lần duy nhất. WHO đề nghị liều 20 mg/kg chia 2 lần.
Uống ngay sau bữa ăn để tăng tác dụng của thuốc. Có thể uống nguyên viên hoặc nhai rồi uống cùng với nước.
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu. Chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể bài xuất qua sữa, nên tránh dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: eMC, Martindale.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
G6PD: Glucose - 6 - phosphate dehydrogenase.
WHO: World Health Organization - Tổ chức Y tế Thế giới.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.