MỚI

Triamcinolone (Tiêm): Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 22/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Hỗn dịch tiêm: Sivkort retard, K-cort 80 mg/2 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Corticoid tác dụng toàn thân.

Chỉ định

Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mỏm lồi cầu, viêm da toàn thân, hồng ban đa dạng nặng, phù mạch, sẹo lồi.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc, nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus, nhiễm lao.Chống chỉ định tiêm bắp với trường hợp ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.

Thận trọng

Sử dụng thận trọng ở NB loét dạ dày, đái tháo đường, cao HA, suy tim sung huyết, viêm TM huyết khối, suy thận, co giật, nhược giáp, bệnh nhiễm trùng, glaucom, loãng xương.

Tác dụng phụ

Dùng đường toàn thân: Tăng HA, tăng đường huyết, loãng xương, teo da, rối loạn tiêu hóa, chán ăn, glaucom, trầm cảm hoặc hưng cảm, lao phổi. Dùng đường tiêm khớp: Hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau tiêm.

Liều và cách dùng

Người lớn:
- Tiêm bắp: 10 - 80 mg (Tối đa 100 mg).
- Tiêm trong khớp: 20 - 80 mg. Nếu tiêm vào nhiều vị trí, tổng liều: 80 mg.
Trẻ em:
- Tiêm bắp: 0,11 - 1,6 mg/kg/ngày chia làm 3 - 4 lần/ngày.
- Tiêm trong khớp: Khớp nhỏ: 2,5 - 5 mg, khớp lớn: 5 - 15 mg. Nếu tiêm vào nhiều vị trí, tổng liều 20 - 80 mg.
Cách dùng:
- Toàn thân: Tiêm bắp sâu cơ mông
- Tại chỗ: Tiêm trong khớp (tiêm thẳng vào bao hoạt dịch), tiêm vào bao gân, hạch của bao gân.
- Khoảng cách liều: Tiêm mỗi 1 - 5 tuần (hoặc lâu hơn, tùy hiệu quả lâm sàng).

Chú ý khi sử dụng

Lắc kỹ trước khi dùng, sau khi rút thuốc ra, nên tiêm ngay để tránh lắng thuốc trong xy lanh. Không tiêm TM. Không tiêm trong da. Thay đổi vị trí tiêm bắp liên tục. Trong quá trình điều trị không nên dùng các vaccin sống.
Phụ nữ có thai: C (FDA), B3 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu, cần thận trọng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: AMH, NSX, Lactmed, Micromedex, Uptodate
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
265