MỚI

Trastuzumab: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 22/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột pha tiêm: Herceptine 150 mg, 420 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư, nhóm kháng thể đơn dòng, kháng HER2.

Chỉ định

Ung thư vú giai đoạn sớm và di căn, ung thư dạ dày di căn.

Chống chỉ định

 

Thận trọng

NB đang có bệnh tim mạch, bệnh phổi. Đặc biệt không nên điều trị cho NB: có tiền sử suy tim xung huyết, loạn nhịp tim nguy cơ cao không kiểm soát, chứng đau thắt ngực cần phải được điều trị bằng thuốc, bệnh lý van tim có ý nghĩa về mặt lâm sàng, có bằng chứng của nhồi máu xuyên vách trên điện tâm đồ, tăng HA kém đáp ứng với điều trị.

Tác dụng phụ

50% NB bị tác dụng không mong muốn, thường gặp nhất là phản ứng tiêm truyền gồm sốt và lạnh run, thường xảy ra sau lần truyền đầu tiên. Nghiêm trọng: Phản ứng quá mẫn, phản vệ, mất điều vận, nhiễm trùng huyết, ớn lạnh và sốt, suy nhược, sốt, rét run, đau đầu, liệt nhẹ, đau ngực, mệt mỏi; bệnh cơ tim, suy tim sung huyết nặng lên, giảm phân suất tống máu, hạ HA, tràn dịch màng tim, nhịp tim chậm, bệnh mạch máu não; hủy hoại tế bào gan, tiêu chảy, buồn nôn và nôn; bệnh bạch cầu, sốt do giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tiểu cầu; viêm mô tế bào, viêm quầng; co thắt phế quản, hội chứng suy hô hấp cấp, phù phổi cấp, giảm chức năng hô hấp, tràn dịch màng phổi, hen, viêm phổi, xơ hóa, thâm nhiễm phổi; nổi ban. Khác: Đau bụng, đau cơ xương khớp; bệnh giống cúm, giãn mạch, bệnh cơ tim, hồi hộp; biếng ăn, táo bón, khó tiêu, phù ngoại biên; ho nhiều, khó thở, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang; nhiễm trùng đường tiểu; ngứa, đổ mồ hôi, bệnh móng tay, da khô, rụng tóc, mụn trứng cá, ban dát sẩn.

Liều và cách dùng

Liều tham khảo:
+ Truyền hàng tuần: Liều tải: 4 mg/kg truyền trong 90 phút. Liều kế tiếp: 2 mg/kg truyền trong 30 phút.
+ Truyền mỗi 3 tuần: Liều tải: 8 mg/kg truyền trong 90 phút. Liều kế tiếp: 6 mg/kg truyền trong 30 phút.
Cách dùng: Truyền TM. Liều dùng tùy thuộc phác đồ và thể trạng NB. Tương hợp với NaCl 0,9%, tương kỵ với Glucose 5%, ổn định trong 24 giờ ở 2 - 8oC.

Chú ý khi sử dụng

Truyền TM chậm, không tiêm TM nhanh hoặc truyền nhanh.
Phụ nữ có thai: D (FDA), B (TGA).
Phụ nữ cho con bú: L4: Có thể có hại.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex, Mother’s milk, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TGA: Therapeutic Goods Administration - Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc.
L4: Possibly Hazardous: Có bằng chứng rõ ràng về nguy cơ trên trẻ bú mẹ hoặc trên sự tiết sữa mẹ, nhưng khi lợi ích của việc dùng thuốc vượt trội so với nguy cơ, có thể chấp nhận được.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
27