MỚI

Topotecan: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 22/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột pha truyền TM: Hycamtin 4 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư, nhóm ức chế topoisomerase I - Thuốc độc tế bào.

Chỉ định

Ung thư biểu mô buồng trứng di căn, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư biểu mô cổ tử cung: Phối hợp với cisplatin.

Chống chỉ định

NB bị suy tủy nặng có số lượng bạch cầu < 1,5 × 109/lít và/hoặc số lượng tiểu cầu < 100 × 109/lít.

Thận trọng

Bệnh phổi mô kẽ, suy thận.

Tác dụng phụ

Rất phổ biến: Nhiễm trùng, thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu, sốt do giảm bạch cầu trung tính, chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, viêm miệng, viêm họng, rụng tóc, suy nhược, đau đầu. Phổ biến: Nhiễm trùng huyết, quá mẫn, phát ban, tăng bilirubin máu, phát ban. Hiếm gặp: Bệnh phổi mô kẽ. Rất hiếm: Thoát mạch (chỉ với dạng dùng đường TM).

Liều và cách dùng

Phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Liều tham khảo:
- Ung thư biểu mô buồng trứng và ung thư biểu mô phổi tế bào nhỏ: 1,5 mg/m2/ngày truyền TM trong 30 phút × ngày 1 - 5, chu kỳ 21 ngày.
- Ung thư cổ tử cung: 0,75 mg/m2/ngày truyền TM trong 30 phút × ngày 1 - 3, chu kỳ 21 ngày (kết hợp với cisplatin)
Cách dùng: Tương hợp: Glucose 5%, NaCl 0,9%. Độ bền: 24 giờ/2 - 8oC.

Chú ý khi sử dụng

Phải được pha loãng đến nồng độ 25 - 50 microgam/ml.
Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho bú. Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
34