Nội dung bài viết
Topiramate: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Topamax 50 mg, 25 mg.
Thuốc chống động kinh.
Động kinh khởi phát cục bộ, động kinh toàn thể có co cứng; giật rung, động kinh kèm Lennox - Gastaut; dự phòng đau nửa đầu Migraine.
Tiền sử rối loạn tâm thần, nguy cơ cao sỏi thận (tăng calci máu, tiền sử bản thân hoặc gia đình có sỏi thận), nguy cơ nhiễm toan cao (suy thận hoặc suy hô hấp nặng, động kinh).
Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, lú lẫn, mất trí nhớ, kém tập trung, trầm cảm, rối loạn cảm xúc, căng thẳng, kích động, ảo giác, dị cảm, rối loạn ngôn ngữ, giảm bicarbonate máu, sỏi thận, giảm cân, giảm bạch cầu. Ít gặp: Chảy máu mũi, rối loạn tâm thần, có ý tưởng tự tử, thất ngôn, rung giật nhãn cầu, song thị, khiếm khuyết thị lực, rối loạn thị giác, buồn nôn, phát ban, hạ kali máu. Hiếm gặp: Viêm gan, giảm tiết mồ hôi và tăng thân nhiệt, toan chuyển hóa, cận thị cấp.
Người lớn:
- Phối hợp điều trị động kinh: Khởi đầu: 25 - 50 mg/lần/ngày trước khi đi ngủ, sau đó tăng thêm 25 - 100 mg/ngày sau ít nhất 1 tuần. Liều duy trì thông thường 100 - 200 mg × 2 lần/ngày. Tối đa 1 g/ngày.
- Đơn trị liệu điều trị động kinh: Khởi đầu 25 mg/lần/ngày trước khi ngủ, tăng thêm 25 - 50 mg/ngày sau ít nhất tuần. Liều duy trì thông thường 50 mg × 2 lần/ngày, tối đa 500 mg/ngày.
- Dự phòng đau nửa đầu: Khởi đầu 25 mg/lần/ngày trước khi ngủ, sau tăng thêm 25 mg/ngày sau ít nhất 1 tuần theo đáp ứng. Liều duy trì 25 - 50 mg × 2 lần/ngày.
Trẻ em:
- Phối hợp điều trị động kinh: Khởi đầu 1 - 3 mg/kg (tối đa 25 mg) 1 lần/ngày trước khi đi ngủ, tăng thêm 1 - 3 mg/kg sau ít nhất 1 tuần. Duy trì 5 - 9 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Tối đa 30 mg/kg (không quá 1 g/ngày).
- Đơn trị liệu động kinh: Khởi đầu 0,5 - 1 mg/kg (tối đa 25 mg/ngày) trước khi ngủ, tăng thêm 0,5 - 1 mg/kg/ngày sau ít nhất một tuần. Liều duy trì 3 - 6 mg/kg/ngày chia làm 2 liều. Tối đa 500 mg/ngày.
- Không tăng liều quá nhanh vì sẽ làm tăng đáng kể tỷ lệ tác dụng không mong muốn.
- Ngừng thuốc ngay lập tức nếu có biểu hiện suy giảm thị lực cấp tính hoặc đau nhãn cầu.
- Không uống rượu khi dùng thuốc.
- Theo dõi giảm tiết mồ hôi và tăng thân nhiệt, nguy cơ tăng lên khi dùng chung với thuốc kháng cholinergic.
- Theo dõi nồng độ bicarbonate trước và sau khi dùng thuốc. Nếu xuất hiện toan chuyển hóa, ngừng thuốc ngay lập tức.
Phụ nữ có thai: D (FDA), B3 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: L3.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: Uptodate, AMH, NSX, Micromedex, BNFC, Mother’s milk.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
L3: Moderately Safe: Không có nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ cho con bú, tuy nhiên nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ là có thể có. Hoặc nghiên cứu có đối chứng chỉ cho thấy nguy cơ gặp tác dụng phụ rất nhỏ và không nghiêm trọng. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ có thể gặp ở trẻ.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.