Nội dung bài viết
Tobramycin (Tiêm): Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Brulamycin, Medphatobra, Uniontopracin Inj 80 mg/2 ml.
Kháng sinh nhóm aminoside.
Điều trị kinh nghiệm trong nhiễm khuẩn Gram âm nghiêm trọng, nhiễm khuẩn toàn thân nặng do Enterococcus (phối hợp với betalactam hoặc vancomycin), nhiễm khuẩn nghiêm trọng do các vi khuẩn nhạy cảm đã kháng với các kháng sinh khác, nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa, gồm cả xơ nang.
Quá mẫn với kháng sinh nhóm aminoside.
Bệnh lý thần kinh cơ, hạ calci máu, tăng magnesi máu; dùng kèm với thuốc gây mê, lợi tiểu, thuốc gây độc tính trên thận, tai hoặc thần kinh.
Thường gặp: Đau đầu, tăng tốc độ máu lắng, ho, giảm thể tích thở gắng sức, bất thường chức năng phổi, khó thở, ho ra máu, đau họng, rale phổi, thay đổi giọng nói, khó nói, sốt. Nghiêm trọng: Độc tính trên tai, co thắt phế quản.
Tiêm bắp hoặc truyền TM: Pha loãng trong NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, truyền trong 30 - 60 phút.
Người lớn:
- Thông thường 4 - 5 mg/kg mỗi 24 giờ.
- Xơ nang: 10 - 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần/ngày hoặc 7 - 15 mg/kg × 1lần/ngày.
Trẻ em:
- Thông thường:
+ Dưới 1 tuần tuổi: 2,5 mg/kg mỗi 18 - 24 giờ (với trẻ < 1,2 kg) hoặc mỗi 12 giờ (với trẻ > 1,2 kg).
+ 1 - 4 tuần tuổi: 2,5 mg/kg mỗi 18 - 24 giờ (với trẻ < 1,2 kg) hoặc mỗi 12 giờ (với trẻ>1,2 kg) hoặc 2,5 mg/kg mỗi 8 - 12 giờ với trẻ > 2 kg.
+ Trên 1 tháng tuổi: 3 - 7,5 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần cách nhau 8 giờ.
- Viêm màng não:
+ Dướu 1 tuần tuổi: 4 - 5 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
+ Trên 1 tuần tuổi: 6 - 7,5 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần cách nhau 8 giờ.
+ 1 tháng - 10 tuổi: 7,5 mg/kg mỗi 24 giờ hoặc 2,5 mg/kg mỗi 8 giờ. Trẻ trên 5 tuổi có thể dùng liều 1,5 - 2,5 mg/kg mỗi 8 giờ.
+ Trên 10 tuổi: 6 mg/kg × 1 lần/ngày hoặc 1 - 2 mg/kg mỗi 8 giờ.
Phụ nữ có thai: D (TGA), D (FDA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: AMH, AHFS, Micromedex.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.