Nội dung bài viết
Tinidazole: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Tinidazole 500 mg.
Kháng khuẩn và kháng nấm, dẫn xuất nitroimidazole.
Nhiễm Helicobacter pylori trong loét dạ dày tá tràng, nhiễm Trichomonas đường sinh dục, nhiễm Giardia, viêm âm đạo không đặc hiệu, viêm đường ruột do amip, dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ (đặc biệt phẫu thuật đại tràng, dạ dày ruột, phụ khoa).
Rối loạn thần kinh thực thể, 3 tháng đầu thai kỳ.
Tiền sử rối loạn thần kinh trung ương (bao gồm co giật), rối loạn tạo máu, suy gan.
Thường gặp: Buồn ngủ, lú lẫn, kích thích, ăn không ngon, đau đầu, chóng mặt, nôn, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, viêm da dị ứng, ngứa.
Uống cùng với thức ăn.
Người lớn:
- Nhiễm Helicobacter pylori trong loét dạ dày tá tràng, nhiễm khuẩn kỵ khí: 500 mg × 2 lần/ngày trong phác đồ phối hợp.
- Nhiễm khuẩn kỵ khí: Ngày đầu tiên 2 g, tiếp theo 1 g x 1 lần/ngày hoặc 500 mg × 2 lần/ngày, trong 5 - 6 ngày.
- Viêm âm đạo: Liều duy nhất 2 g, có thể 2 g/ngày trong 2 ngày liên tục (tổng liều 4 g).
- Nhiễm Trichomonas đường sinh dục, nhiễm Giardiasis: Liều duy nhất 2 g.
- Viêm đường ruột do amip: 2 g x 1 lần/ngày × 2 - 3 ngày.
- Áp xe gan do amip: Bắt đầu 1,5 - 2 g/ngày × 3 ngày, nếu không hiệu quả kéo dài thời gian điều trị lên 6 ngày, tổng liều 4,5 - 12 g tùy thuộc độc lực của Entamoeba histolytica.
- Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu: Liều duy nhất 2 g khoảng 6 - 12 giờ trước khi phẫu thuật.
Trẻ em:
- Trẻ 1 tháng - 11 tuổi:
+ Nhiễm Trichomonas đường sinh dục, nhiễm Giardiasis: Liều duy nhất 50 - 75 mg/kg (tối đa 2 g/lần, có thể cần lặp lại liều).
+ Viêm đường ruột do amip: 50 - 60 mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 2 g) trong 3 ngày liên tiếp.
+ Áp xe gan do amip: 50 - 60 mg/kg/ngày (tối đa 2 g) trong 5 ngày liên tiếp.
- Trẻ 12 - 17 tuổi:
+ Nhiễm Trichomonas đường sinh dục, nhiễm Giardiasis: Liều duy nhất 2 g (có thể cần lặp lại liều).
+ Viêm đường ruột do amip: 2 g/ngày trong 3 ngày liên tiếp.
+ Áp xe gan do amip: 1,5 - 2 g/ngày trong 3 - 6 ngày.
Rượu có thể gây phản ứng giống disulfiram. Tinidazole làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống. Theo dõi công thức máu và phản ứng thần kinh nếu điều trị kéo dài trên 10 ngày.
Phụ nữ có thai: C (FDA). Chỉ sử dụng ở giai đoạn 2 và 3 thai kỳ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận, trừ trường hợp NB có thẩm tách máu.
TLTK: AMH, BNFC, Uptodate, MIMS, DTQGVN, AHFS.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.