MỚI

Thiopental: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 18/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột pha tiêm: Thiopental 1 g.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc gây mê nhóm barbiturate.

Chỉ định

Khởi mê; duy trì mê với các phẫu thuật ngắn; kiểm soát ngắn hạn chứng co giật trong khu vực hồi sức; bảo vệ não, tăng áp lực nội sọ.

Chống chỉ định

Quá mẫn với nhóm barbiturate, rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Thận trọng

Bệnh tim mạch, hạ HA, sốc, hen phế quản, suy hô hấp, nhược cơ, suy thận.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Đỏ mặt, hạ HA, suy hô hấp và cơ tim, buồn ngủ kéo dài (khi lặp lại liều).

Ít gặp: Co thắt thanh quản, đau tại chỗ tiêm.

Hiếm gặp: Sốc phản vệ, co thắt phế quản. Phản ứng tại chỗ tiêm: Thoát mạch gây hoại tử mô. Có thể gây tê tại chỗ (lidocaine 1%) để giảm đau và giãn mạch.

Liều và cách dùng

Tiêm TM chậm, thường dùng dung dịch 2,5% (25 mg/ml). Hoàn nguyên và pha loãng với nước cất, NaCl 0,9%, glucose 5%.

Người lớn:

- Khởi mê: Liều tải: 3 - 5 mg/kg theo đáp ứng, 1 - 2,5 mg/kg với NB suy nhược hoặc người cao tuổi; liều duy trì (gây mê đơn độc trong phẫu thuật ngắn): Thêm 25-50 mg khi cần.

- Co giật: Liều tấn công 50 - 125 mg, thành từng liều 25 mg. Nếu co giật do gây mê tại chỗ: 125 - 250 mg tiêm TM trong 10 phút.

- Bảo vệ não: Liều tấn công 1,5 - 3,5 mg/kg, nhắc lại nếu cần.

Trẻ em:

- Gây mê: Trẻ sơ sinh: Khởi đầu đến 2 mg/kg, sau đó thêm 1 mg/kg nếu cần (tối đa tổng 4 mg/kg). Trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi: Khởi đầu đến 4 mg/kg, sau đó thêm 1mg/kg nếu cần (tối đa tổng 7 mg/kg).

- Co giật: Trẻ sơ sinh: Khởi đầu tối đa 2 mg/kg, sau đó truyền TM liên tục 8 mg/kg/giờ nếu cần. Trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi khởi đầu tối đa 4 mg/kg, sau đó truyền TM liên tục 8 mg/kg/giờ nếu cần.

Phụ nữ có thai: A (TGA), C (FDA).

Phụ nữ cho con bú: An toàn.

Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có ClCr < 10 ml/phút.

Chú ý khi sử dụng

Tài liệu tham khảo: AMH, Micromedex, BNFC, Drug in Renal Failure.

Từ viết tắt:

- NB: Người bệnh

- TM: Tĩnh mạch

- HA: Huyết áp

- AMH: Sổ tay sử dụng thuốc Úc (Australian Medicines Handbook)

- BNFC: Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em (British National Formulary for Children)

- A: Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.

- TGA: Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc (Therapeutic Goods Administration)

- C: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

- FDA: Cơ quan Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ (Food and Drug Administration)

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Ghi chú
facebook
89