Nội dung bài viết
Testosterone (Uống): Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nang mềm: Andriol testocaps 40 mg.
Thuốc điều trị rối loạn nội tiết.
Liệu pháp thay thế testosterone ở nam giới do thiểu năng tuyến sinh dục nguyên phát hay thứ phát, do bẩm sinh hay mắc phải.
Tiền sử hoặc đang bị ung thư tiền liệt tuyến hoặc ung thư vú, tăng calci máu liên quan đến ung thư, hematocrit > 0,55, trẻ nữ.
NB bị khó thở khi ngủ, hematocrit cao (> 0,52), suy tim, đang dùng thuốc chống đông nhóm coumarin, tăng sản tiền liệt tuyến lành tính, phụ nữ.
Phân dầu, buồn nôn, ngứa da, mụn trứng cá, trầm cảm, lo âu; rối loạn tình cảm, sinh dục; phù, dùng liều cao kéo dài có thể phản ứng nghiêm trọng cho gan (viêm gan tắc mật, ung thư gan, viêm gan).
Uống cùng bữa ăn. Khởi đầu 120 - 160 mg/ngày chia 2 lần trong 2 - 3 tuần. Liều duy trì: 80 - 240 mg/ngày chia 2 - 3 liều.
Chú ý khi sử dụng/tư vấn: Theo dõi Hb, hematocrit trước và mỗi 3 tháng sau khi dùng thuốc.
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định.
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Không cần hiệu chỉnh liều cho NB suy thận.
TLTK: NSX, AMH, Micromedex.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.