Nội dung bài viết
Tenoxicam: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Tilcotil 20 mg.
Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID).
Giảm đau xương khớp: Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, hoặc điều trị ngắn hạn tổn thương mô mềm.
Suy tim nặng, suy gan, thận nặng, tiền sử hoặc đang mắc viêm loét dạ dày, tiền sử xuất huyết đường tiêu hóa do NSAID, quá mẫn với các thuốc NSAID (biểu hiện: Hen, viêm mũi, phù mạch, mày đay); PNCT ở 3 tháng cuối.
Suy gan, thận.
Thường gặp: Nôn, buồn nôn, ăn không tiêu, chảy máu tại vị trí phẫu thuật, nhiễm trùng vết thương; buồn ngủ, đau đầu.
Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn. Người lớn: 20 mg × 1 lần/ngày, có thể kéo dài tới 14 ngày.
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định trong 3 tháng cuối.
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận. Tránh dùng cho NB suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
TLTK: eMC, Martindale.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
NSAID: Nonsteroidal anti - inflammatory drugs - Thuốc giảm đau chống viêm không steroid.
PNCT: Phụ nữ có thai.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.