Nội dung bài viết
Tenofovir Disoproxil Fumarate: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén bao phim: Hepatymo 300 mg, Usatenvir 300 mg.
Thuốc điều trị virus.
Điều trị viêm gan virus B mạn tính, điều trị nhiễm HIV type 1 (phối hợp các thuốc khác), phòng ngừa nhiễm HIV sau khi tiếp xúc với bệnh phẩm có nguy cơ cao nhiễm HIV (phối hợp các thuốc khác).
Khi ngừng thuốc có thể làm virus viêm gan B tái hoạt động, cần theo dõi chức năng gan ít nhất vài tháng sau khi ngừng điều trị. Thuốc có thể làm giảm mật độ xương, tăng nguy cơ gãy xương, cần theo dõi các bất thường về xương. Chức năng thận và phosphate máu phải được giám sát trước khi bắt đầu điều trị, mỗi 4 tuần trong năm đầu tiên và mỗi 3 - 6 tháng sau đó.
Nghiêm trọng: Toan lactic, nhiễm độc gan, viêm tụy, hoại tử ống thận. Thường gặp: Mỏi cơ, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, mất cảm giác thèm ăn, tăng enzyme gan, glucose niệu, giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphate máu.
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:
Điều trị HIV: 300 mg/ngày, ngày 1 lần. Dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Dự phòng phơi nhiễm HIV: 300 mg/ngày trong 4 tuần, dùng trong vòng vài giờ sau khi bị phơi nhiễm.
Điều trị viêm gan virus B mạn tính: 300 mg/ngày, ngày 1 lần.
Cách dùng: Uống ngày 1 lần vào cùng thời điểm, không phụ thuộc bữa ăn.
Cần báo với BS khi có các dấu hiệu nhiễm toan lactic như đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, thở nhanh yếu, khó chịu toàn thân, đau cơ, chuột rút, buồn nôn, buồn ngủ.
Phụ nữ có thai: B (FDA), B3 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có ClCr < 50 ml/phút.
TLTK: eMC, DTQGVN, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
BS: Bác sĩ.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.