MỚI

Temozolomide: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nang: Temodal 100 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư - Thuốc độc tế bào nhóm alkyl hóa.

Chỉ định

U nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán, điều trị kết hợp đồng thời với xạ trị và sau đó như là liệu pháp hỗ trợ cho xạ trị; u thần kinh đệm ác tính tái phát hoặc tiến triển sau điều trị chuẩn, như u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng hoặc u tế bào hình sao mất biệt hóa; điều trị bước đầu u hắc tố ác tính di căn tiến triển.

Ewing’s sarcoma tái phát hoặc tiến triển; ung thư nội tiết tố thần kinh di căn, u hắc tố di căn, u lympho thần kinh nguyên phát, sarcoma mô mềm.

Chống chỉ định

PNCT, PNCCB.

Thận trọng

NB > 70 tuổi: Nguy cơ giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu, độc tính trên tinh hoàn. Ngưng điều trị nếu có bằng chứng nhiễm virus viêm gan B đang hoạt động.

Tác dụng phụ

Rất phổ biến: Co giật, táo bón, nôn, rụng tóc, phát ban, chóng mặt, đau đầu. Phổ biến: Nấm Candida miệng, Herpes simplex, nhiễm khuẩn, giảm bạch cầu, tăng đường huyết, lo âu, trầm cảm, giảm thính lực, ù tai.

Liều và cách dùng

Người lớn:
- U nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán: Giai đoạn kết hợp: 75 mg/m²/ngày trong 42 ngày (có thể đến 49 ngày), kết hợp xạ trị (tổng liều 60 gy trong 30 đợt xạ); sau đó dùng hỗ trợ trong 6 chu kỳ.
- U thần kinh đệm tái phát hoặc tiến triển, u hắc tố ác tính:
+ Chưa hóa trị: 200 mg/m²/ngày × 5 ngày, mỗi chu kỳ 28 ngày;
+ Đã hóa trị: Khởi đầu 150 mg/m²/ngày × 5 ngày, mỗi chu kỳ 28 ngày
- U hắc tố di căn: 200 mg/m²/ngày × 5 ngày, mỗi chu kỳ 28 ngày
- Ewing sarcoma (off label), tái phát hoặc tiến triển: 100 mg/m²/ngày x 5 ngày chu kỳ 21 ngày, 6 chu kỳ (kết hợp với irinotecan)
Trẻ em:
- U nguyên bào thần kinh, tái phát, dai dẳng: 100 mg/m²/ngày x 5 ngày chu kỳ 21 ngày, 6 chu kỳ (kết hợp với irinotecan); 150 mg/m²/ngày x 5 ngày chu kỳ 28 ngày, 6 chu kỳ (kết hợp với topotecan)
- U thần kinh đệm tái phát hoặc tiến triển:
+ Chưa hóa trị: 200 mg/m²/ngày × 5 ngày cho mỗi chu kỳ 28 ngày.
+ Đã hóa trị: 150 mg/m²/ngày × 5 ngày, sau đó 200 mg/m²/ngày × 5 ngày trong chu kỳ 2 nếu không gặp hoặc chỉ gặp phải độc tính không phải huyết học mức độ nhẹ (trừ rụng tóc, buồn nôn và nôn).
- Ewing sarcoma, tái phát hoặc tiến triển: 100 mg/m²/ngày trong 5 ngày, chu kỳ mỗi 21 ngày

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: D (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận nặng.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
60