Nội dung bài viết
Suxamethonium: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Suxamethonium HCl 100 mg/2 ml.
Giãn cơ khử cực.
Khi cần giãn cơ: Đặt nội khí quản, thở máy, ngoại khoa, sản khoa, giảm cường độ co cơ kết hợp với co giật.
NB chưa được gây mê hoàn toàn, bản thân hoặc gia đình có tiền sử sốt ác tính, rối loạn cholinerserase có tính di truyền, bệnh loạn dưỡng cơ, bệnh cơ bẩm sinh, có nguy cơ tăng kali máu (mới phục hồi sau chấn thương lớn, bỏng nặng, thiểu năng thần kinh, nhược cơ, tiền sử tăng kali máu).
Tổn thương mắt, tăng nhãn áp, bệnh về trương lực cơ, loạn dưỡng cơ Duchenne, trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sinh thiếu tháng.
Thường gặp: Co cứng cơ, đau cơ hậu phẫu, nhịp tim nhanh, tăng tiết nước bọt, tăng áp lực nội sọ, áp lực dạ dày, nhãn áp. Ít gặp: Chậm nhịp, loạn nhịp tim, tăng HA, hạ HA, co thắt phế quản, kéo dài ức chế cơ, tăng kali máu, cứng hàm. Hiếm gặp: Sốt cao ác tính, sốc phản vệ, myoglobin niệu, myoglobin máu, tiêu cơ.
Người lớn:
- Tiêm TM 1 mg/kg, bổ sung liều 0,5 - 1 mg/kg sau mỗi 5 - 10 phút.
- Truyền TM: Pha loãng trong glucose 5% hoặc NaCl 0,9% tới nồng độ 0,1 - 0,2%, truyền 2,5 - 4 mg/phút. Tổng liều không quá 500 mg/giờ.
Trẻ em:
- Tiêm TM: 1 - 2 mg/kg.
- Tiêm bắp: 2,5 - 4 mg/kg (không quá 150 mg).
Phụ nữ có thai: A (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
Không cần hiệu chỉnh liều cho NB suy thận.
TLTK: AMH, NSX, AHFS, BNFC.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.