MỚI

Sunitinib: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 14/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nang cứng: Sutent 12,5 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư - nhóm ức chế tyrosine kinase.

Chỉ định

Khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST) sau khi thất bại điều trị bằng imatinib mesylate do bị đề kháng hoặc không dung nạp; khối u thần kinh nội tiết, tuyến tụy, không thể phẫu thuật, tiến triển tại chỗ hoặc di căn (pNET); ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn (MRCC).

Sarcoma mô mềm, non-GIST; ung thư tuyến giáp kháng trị. 

Chống chỉ định

N/A

Thận trọng

Bệnh tim mạch, có yếu tố nguy cơ như kéo dài khoảng QT, đái tháo đường, đang dùng bisphosphonate, xuất huyết phổi, thủng ống tiêu hóa, viêm tụy, suy gan, phẫu thuật. 

Tác dụng phụ

Thường gặp: Mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, đổi màu da, phát ban, vết ban đỏ mất cảm giác, viêm niêm mạc ở lòng bàn tay chân, khô da, đổi màu tóc, suy nhược, rối loạn vị giác, chán ăn và tăng HA, chảy máu cam, tăng enzyme gan, rối loạn điện giải. Ít gặp: Viêm tụy, suy gan. Hiếm gặp: Thủng đường tiêu hóa, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh. Nghiêm trọng: Tắc mạch phổi, độc tính với gan nghiêm trọng, giảm tiểu cầu, chảy máu khối u, giảm bạch cầu trung tính có sốt, tăng HA. 

Liều và cách dùng

Khi quên không uống một liều, không được uống liều bổ sung, tiếp tục dùng liều đã được chỉ định vào ngày hôm sau. 

GIST, MRCC, ung thư tuyến giáp kháng trị: Trong mỗi chu kỳ điều trị 6 tuần, uống 50 mg mỗi ngày, dùng trong 4 tuần liền, tiếp theo là thời gian nghỉ 2 tuần (thời gian biểu 4/2) rồi lại lặp lại chu kỳ 6 tuần như trên.

pNET, sarcoma mô mềm non-GIST: Uống 37,5 mg mỗi ngày, không có thời gian nghỉ.

Chú ý khi sử dụng

 Kiểm tra chức năng tuyến giáp trước và trong quá trình điều trị, định kỳ xét nghiệm chức năng gan, HA, chức năng tim, thuốc có thể làm da, nước tiểu chuyển vàng, tóc mất màu, có thể hồi phục khi ngừng thuốc.

Phụ nữ có thai: Không sử dụng. 

Phụ nữ cho con bú: Không cho trẻ bú ít nhất sau 4 tuần dừng thuốc.

Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận. 

Ghi chú

TLTK: NSX, eMC, AMH, Micromidex. 

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
23