Nội dung bài viết
Sumiko: Công dụng và những điều cần lưu ý
Thuốc Sumiko 20 mg được chỉ định dùng trong các bệnh lý sau:
- Trầm cảm nặng.
- Các dạng rối loạn lo âu bao gồm bệnh lo âu xã hội hay các rối loạn lo âu phổ biến khác
- Rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
- Rối loạn hoảng loạn
- Rối loạn căng thẳng sau chấn thương.
10%:
- Nội tiết: Suy giảm ham muốn tình dục
- Tiêu hóa: Táo bón, chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, buồn nôn
- Sinh dục: Rối loạn xuất tinh
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, mất ngủ
- Thần kinh cơ và xương: Suy nhược, run
1 đến 10%:
- Tim mạch: Đau ngực, tăng huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, giãn mạch
- Da liễu: Ngứa, phát ban da
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cân
- Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, tăng cảm giác thèm ăn, buồn nôn và nôn (thường xuyên hơn ở trẻ em và thanh thiếu niên)
- Hệ sinh dục: Khó tiểu, đau bụng kinh, bệnh đường sinh dục nữ, liệt dương, thay đổi tần suất đi tiểu, nhiễm trùng đường tiết niệu, rối loạn tiểu tiện.
- Hệ thần kinh: Giấc mơ bất thường, kích động, mất trí nhớ, lo lắng, ớn lạnh, lú lẫn, rối loạn cảm xúc, mệt mỏi, hưng phấn, thiếu tập trung, hôn mê, khó chịu, hưng cảm, nhược cơ, rung giật cơ, lo lắng, dị cảm, chóng mặt, ngáp.
- Thần kinh cơ và xương: Đau khớp, đau lưng, đau cơ, bệnh cơ
- Nhãn khoa: Nhìn mờ, rối loạn thị giác
- Hô hấp: Phù hầu họng, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang
- Khác: Chấn thương
<1%:
- Tim mạch: rung nhĩ, nhịp tim chậm, thiếu máu cục bộ, phù ngoại vi, viêm tĩnh mạch, ngất, viêm tắc tĩnh mạch.
- Da liễu: Rụng tóc, loét da, mụn nước, chàm, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, phát ban dát sần, đổi màu da, nhạy cảm với ánh sáng da, mày đay
- Nội tiết và chuyển hóa: Vô kinh, mất nước, đái tháo đường, bệnh gút, chảy máu kinh nguyệt nhiều, rậm lông, tăng calci huyết, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, hạ calci huyết
- Tiêu hóa: tiêu chảy, sỏi đường mật, viêm đại tràng, chảy máu răng, viêm tá tràng, chứng khó nuốt, viêm ruột, tắc ruột, đổi màu lưỡi
- Hệ sinh dục: Viêm bàng quang, đái buốt, viêm mào tinh hoàn, viêm tuyến vú, tiểu đêm, thiểu niệu.
- Huyết học: Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, tụ máu, phù bạch huyết, thời gian chảy máu kéo dài, tăng tiểu cầu hay giảm tiểu cầu
- Gan: Viêm gan, tăng bilirubin trong máu, tăng men gan, vàng da
- Quá mẫn: Phù mạch, phản ứng quá mẫn, phù lưỡi
- Thần kinh cơ xương: Chứng mất vận động, viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, rối loạn vận động, co thắt cơ, viêm tủy, viêm cơ, viêm xương khớp, loãng xương, viêm bao gân
- Thận: Tăng urê máu, viêm thận, sỏi thận, đa niệu
- Hô hấp: Hen suyễn, viêm phế quản, khó thở, chảy máu cam, ho ra máu, viêm phổi
Thuốc được dùng bằng đường uống. Người bệnh nên uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ, không nhai, dùng vào buổi sáng và kèm với thức ăn. Liều dùng cụ thể như sau:
- Trầm cảm: Liều khuyến cáo 20 mg/ngày, có thể tăng dần mỗi 10 mg đến tối đa 50 mg mỗi ngày tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng.
- Ám ảnh xã hội và các rối loạn lo âu phổ biến: Liều khuyến cáo 20 mg/ngày. Nếu sau vài tuần mà không đáp ứng với thuốc, có thể tăng dần mỗi 10 mg đến tối đa 50 mg/ngày. Bệnh nhân nên được đánh giá đều đặn nếu dùng lâu dài.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng chế: Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, liều khởi đầu thường là 20 mg và có thể tăng dần mỗi 10 mg cho đến liều khuyến cáo. Một số bệnh nhân đạt được hiệu quả trị liệu ở mức liều tối đa 60 mg/ngày.
- Rối loạn hoảng loạn: Liều khuyến cáo là 40 mg mỗi ngày, nên khởi đầu ở liều 10 mg và có thể tăng dần mỗi 10 mg cho đến liều khuyến cáo tùy theo đáp ứng
- Rối loạn căng thẳng sau chấn thương: Liều khởi đầu khuyến cáo là 20 mg/ngày và thường cho đáp ứng tốt ở hầu hết bệnh nhân. Nếu đáp ứng không đủ ở liều này có thể tăng dần liều mỗi 10 mg tùy theo lâm sàng, tối đa 50 mg/ngày.
- Suy gan hoặc thận: Nồng độ paroxetin trong huyết tương tăng lên ở các bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan nặng. Do đó, nên dùng liều thấp hơn liều khuyến cáo thông thường.
- Người già: Nồng độ paroxetin trong huyết tương tăng lên ở người cao tuổi. Nên bắt đầu ở liều 20 mg/ngày và tăng dần mỗi 10 mg đến liều tối đa 40 mg/ngày tùy theo đáp ứng.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng paroxetin cho trẻ em, vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.