Nội dung bài viết
Sugammadex: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Bridion 100 mg/ml 2 ml.
Giải độc, liên kết với rocuronium hoặc vecuronium để giảm lượng chất ức chế thần kinh cơ liên kết với thụ thể nicotin tác dụng ở khớp nối thần kinh cơ.
Đảo ngược phong bế thần kinh cơ do rocuronium hoặc vecuronium
ClCr < 30 ml/phút.
N/A
Thường gặp: Buồn nôn, nôn hậu phẫu. Ít gặp: Phản ứng tăng quá mẫn (bao gồm phản vệ) thường xảy ra sớm sau liều đầu. Hiếm gặp: Nhịp tim chậm.
Chỉ nên dùng thuốc dưới sự giám sát của bác sỹ gây mê. Liều dùng phụ thuộc mức độ hóa giải phong bế thần kinh cơ, không phụ thuộc vào phương pháp gây mê.
Hòa giải thông thường: 4 mg/kg nếu sự hóa giải đạt được ít nhất 1 - 2 phản ứng sau co cứng (post-tetanic count - PTC) sau sử dụng thuốc giãn cơ. Hoặc 2 mg/kg nếu hồi phục tự phát xuất hiện cho tới khi ít nhất tái xuất hiện T2 sau sử dụng thuốc giãn cơ.
Hóa giải tức thì sự phong bế do rocuronium: 16 mg/kg trong vòng 10 giây.
Sugammadex đảo ngược tác dụng phong bế thần kinh cơ nhanh hơn neostigmine. Không khuyến cáo sử dụng đảo ngược ngay tức thì phong bế thần kinh cơ do vecuronium. Nên pha loãng với NaCl 0,9% thành dung dịch 25 mg/ml để lấy được liều chính xác hơn khi dùng cho trẻ em.
Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu.
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
Không dùng cho N suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
TLTK: AMH, eMC.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.