Nội dung bài viết
Sufentanil: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Sufentanil Hameln 500 microgam/1 ml.
Thuốc giảm đau thần kinh trung ương.
Gây mê đường TM trên NB đặt ống nội khí quản hoặc thở máy, giảm đau ngoài màng cứng kết hợp với bupivacaine.
Quá mẫn với sufentanil và các opioid khác, suy hô hấp, rối loạn chuyển hóa porphyrin, trong vòng 14 ngày sử dụng MAOi. Với gây tê ngoài màng cứng: Nhiễm khuẩn chỗ tiêm, đang dùng thuốc chống đông, xuất huyết, sốc, nhiễm khuẩn huyết.
Suy hô hấp, tăng áp lực nội sọ; suy gan, thận.
Thường gặp: Suy hô hấp, co cứng cơ xương, hạ HA, tăng HA, chậm nhịp tim. Ít gặp: Loạn nhịp tim, co thắt phế quản, ngứa, lạnh toát, buồn nôn, nôn. Hiếm gặp: Suy tâm thu, co cứng-giật rung, chóng mặt, co đồng tử, bí tiểu.
Người lớn:
- Giảm đau trong gây mê phối hợp: Khởi đầu tiêm TM 0,5 - 2 microgam/kg, duy trì 10 - 50 microgam.
- Khởi mê, gây mê: Khởi đầu: Tiêm TM chậm hoặc truyền TM trong 2 - 10 phút 7 - 20 microgam/kg, duy trì 25 - 50 microgam.
- Giảm đau ngoài màng cứng: 10 - 15 microgam kết hợp với 10 ml bupivacaine 0,125%. Có thể lặp lại 2 liều nữa sau mỗi 1 giờ nếu cần.
Trẻ em: Khởi mê, duy trì mê trong phẫu thuật tim mạch có sử dụng 100% oxy: Trẻ < 12 tuổi: 5 - 25 microgam/kg, liều duy trì 25 - 50 microgam.
Không nên sử dụng đường tiêm TM trong sinh mổ/thường do nguy cơ suy hô hấp ở thai nhi.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể cho bú sau 24 giờ dùng thuốc.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Martindale, Drug in Renal Failure.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.