Nội dung bài viết
Succinyl Gelatin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm truyền: Gelofusin 20 g/500 ml.
Dung dịch thay thế huyết tương.
Thay thế huyết tương trong các trường hợp: Dự phòng và điều trị giảm thể tích tuần hoàn và sốc (phẫu thuật, chấn thương, nặng, bỏng, sốc nhiễm trùng), dự phòng hạ HA trong gây tê ngoài màng cứng hoặc tủy sống, pha loãng máu để điều trị, dung dịch mồi trong tuần hoàn ngoài cơ thể (máy tim phổi nhân tạo, lọc máu).
Tiền sử quá mẫn sau khi truyền Gelofusin, thừa thể tích tuần hoàn.
Suy tim (nên truyền chậm), suy thận, quá tải nước, cơ địa chảy máu, phù phổi, thiếu điện giải.
Phản ứng quá mẫn, có thể có sốc phản vệ.
- Phòng và điều trị giảm thể tích tuần hoàn và sốc: 500 - 1000 ml trong 1 - 3 giờ.
- Thay thế thể tích trong sốc kéo dài: Có thể tới 10 - 15 lít/24 giờ.
Cách dùng: Truyền TM. Thể tích, thời gian truyền căn cứ vào thông số mạch, HA, khả năng tưới máu ngoại vi, lượng nước tiểu.
Truyền gelatin tốc độ cao có thể kích thích giải phóng histamine gây quá mẫn, nếu truyền trên 2000 - 3000 ml trước và trong khi mổ, cần kiểm tra nồng độ protein máu sau mổ (đặc biệt khi có dấu hiệu phù). Sau khi mở chai, sử dụng trong vòng 4 giờ.
TLTK: NSX, Martindale.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.