MỚI

Stadexmin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 22/11/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén gồm Betamethasone 0.25mg & Dexchlorpheniramine 2mg

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuộc nhóm thuốc kháng histamin trên thụ thể H1 điều trị các trường hợp bệnh phức tạp ở đường hô hấp, dị ứng ở da và mắt

Chỉ định

- Điều trị các trường hợp phức tạp ở đường hô hấp.

- Dị ứng da và mắt, rối loạn viêm mắt, những tình trạng cần chỉ định thêm liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân.

Chống chỉ định

- Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Trẻ em dưới 6 tuổi.

- Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.

- Người đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).

- Người bị nhiễm nấm toàn thân.

- Loét dạ dày, tá tràng.

- Tăng nhãn áp góc hẹp.

- Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.

Thận trọng

- Phản ứng quá liều của các thuốc kháng histamin có thể thay đổi từ ức chế hệ thần kinh trung ương như an thần, ngạt thở, giảm sự tỉnh táo, xanh tím, loạn nhịp tim, trụy tim mạch cho đến kích thích như mất ngủ, ảo giác, run, co giật, thậm chí có thể dẫn đến tử vong.

- Các dấu hiệu và triệu chứng quá liều khác bao gồm: hoa mắt, ù tai, mất điều hòa, mờ mắt và hạ huyết áp.
Ở trẻ em, khi sử dụng quá liều thì các triệu chứng kích thích là chủ yếu, bao gồm: các triệu chứng giống như quá liều atropin (khô miệng, giãn đồng tử và bất động, đỏ bừng mặt, sốt và các triệu chứng về đường tiêu hóa). Ngoài ra, người bệnh có thể xảy ra ảo giác, mất phối hợp và co giật kiểu co cứng.

- Ở người lớn, có thể xuất hiện một chu kỳ gồm có trầm cảm, ngủ gà và hôn mê, theo sau là pha kích thích dẫn tới co giật.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Stadexmin bao gồm:

- Giữ natri và nước

- Tăng đào thải kali.

- Rối loạn kinh nguyệt

- Hội chứng Cushing

- Chậm tăng trưởng ở trẻ em

- Giảm dung nạp với glucose

- Biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn.

- Teo cơ, yếu cơ

- Loãng xương

- Chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống.

- Hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi

- Ngủ gà.

- Khô miệng.
Các tác dụng phụ ít gặp của thuốc Stadexmin bao gồm:

- Loét dạ dày tá tràng

- Thủng và chảy máu đường tiêu hóa

- Viêm tụy cấp

- Sảng khoái, mất ngủ, kích động.

- Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.Các tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Stadexmin bao gồm:

- Mụn trứng cá

- Xuất huyết, vết máu bầm

- Chứng rậm lông

- Chậm liền vết thương.

- Chóng mặt, buồn nôn.

Liều và cách dùng

- Thuốc Stadexmin được sử dụng bằng đường uống. Liều lượng tùy thuộc vào từng bệnh nhân và được điều chỉnh phù hợp với từng bệnh riêng biệt được điều trị, mức độ bệnh và sự đáp ứng của người bệnh.

- Đối với người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Khuyến cáo sử dụng liều khởi đầu là 1 - 2 viên x 4 lần/ngày, uống sau khi ăn và lúc đi ngủ. Không sử dụng quá 8 viên/ngày.

- Ở trẻ em, điều chỉnh liều thuốc Stadexmin phù hợp với mức độ bệnh và sự đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào tuổi tác hoặc thể trọng.

- Đối với trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 1/2 viên x 3 lần/ngày. Nếu cần có thể thêm một liều hàng ngày, tốt nhất là uống vào lúc đi ngủ. Không sử dụng quá 4 viên/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Thuốc Stadexmin thường được sử dụng trong điều trị các trường hợp bệnh phức tạp ở đường hô hấp, dị ứng ở da và mắt... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng và tham khảo ý kiến sử dụng của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Ghi chú
facebook
50