MỚI

Spiramycin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 18/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén bao phim: Rovamycin 3 MUI.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Kháng sinh - Nhóm macrolide.

Chỉ định

Nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong các bệnh lý nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn khoang miệng, nhiễm khuẩn do Chlamydia, lậu cầu, ngăn ngừa viêm màng não mô cầu (khi chống chỉ định sử dụng rifampicin).

Điều trị Toxoplasma cấp ở PNCT (< 18 tuần).

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc, PNCCB.

Thận trọng

Suy gan, suy thận, thiếu enzyme G6PD.

Tác dụng phụ

Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), dị ứng ngoài da (nổi mẩn, ngứa, mày đay), viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chức năng gan, thiếu máu tan máu.

Liều và cách dùng

Dùng đường uống.
Người lớn:
- Thông thường 6 - 9 MUI/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần. Tối đa 15 MUI/ngày.
- Lậu: 12 - 13,5 MUI liều duy nhất.
- Toxoplasma cấp ở PNCT (< 18 tuần): 3 MUI mỗi 8 giờ.
Trẻ em: Thông thường 0,15 - 0,3 MUI/kg, chia làm 2 hoặc 3 lần.

Chú ý khi sử dụng

Trẻ em nên dùng hàm lượng 1,5 MUI.
Phụ nữ có thai: Thận trọng do thuốc qua nhau thai.
Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, Micromedex, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
G6PD: Glucose - 6 - phosphate dehydrogenase.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
30