Nội dung bài viết
Somatropin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột đông khô pha tiêm truyền: Saizen 8 mg.
Hormon tăng trưởng.
Trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên: Kém tăng trưởng do thiếu/không có hormon tăng trưởng nội sinh, kém tăng trưởng ở trẻ gái bị hội chứng Turner, rối loạn tăng trưởng ở trẻ sinh non. Người lớn: Liệu pháp thay thế do thiếu hụt hormon tăng trưởng đã được chẩn đoán và điều trị thay thế thích hợp trước khi bắt đầu dùng trị liệu thay thế bằng hormon tăng trưởng.
Chỉ định off - label: Hội chứng ruột ngắn ở những NB được hỗ trợ dinh dưỡng chuyên biệt, suy nhược ở NB HIV.
Trẻ em đã đóng các đầu xương, có bằng chứng khối u đang hoạt động, bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh hoặc tiền tăng sinh ; NB bị bệnh cấp tính nghiêm trọng do biến chứng sau phẫu thuật tim hở, phẫu thuật bụng; đa chấn thương, suy hô hấp cấp tính hoặc các tình trạng tương tự, trẻ em bị bệnh thận mạn, ngừng điều trị khi ghép thận.
U tân sinh nội sọ/ngoại sọ ở giai đoạn thuyên giảm, trẻ em kém tăng trưởng do hội chứng Prader-Willi đặc biệt có thêm một trong các yếu tố nguy cơ sau: Thừa cân nghiêm trọng, tiền sử tắc nghẽn đường hô hấp trên hoặc ngưng thở khi ngủ, nhiễm khuẩn vô căn đường hô hấp, đái tháo đường hoặc không dung nạp glucose.
Đau đầu, hội chứng ống cổ tay ở người lớn, phù ngoại vi, cứng khớp, đau khớp, đau cơ, dị cảm, teo mỡ tại vị trí tiêm.
Người lớn: Khởi đầu với liều thấp: 0,15 - 0,3 mg/ngày, tăng tới tối đa 0,01 mg/kg/ngày.
Trẻ em:
- Kém tăng trưởng do thiếu/không có hormon tăng trưởng nội sinh: 0,7 - 1,0 mg/m2 diện tích da/ngày hoặc 0,025 - 0,035 mg/kg/ngày.
- Kém tăng trưởng ở trẻ gái bị hội chứng Turner, trẻ trước tuổi dậy thì do suy thận mạn: 1,4 mg/m2 diện tích cơ thể/ngày hoặc 0,045 - 0,050 mg/kg/ngày.
- Rối loạn tăng trưởng ở trẻ sinh non: 0,035 mg/kg/ngày (1 mg/m2/ngày hoặc 0,1 UI/kg/ngày hoặc 3 UI/m2 /ngày).
Cách dùng: Hoàn nguyên với dung môi đi kèm. Tiêm dưới da 1 lần vào buổi tối. Cần thay đổi vị trí tiêm để tránh nguy cơ teo mỡ tại vị trí tiêm.
Tăng liều từ từ có thể làm giảm tác dụng phụ, theo dõi chứng đi khập khiễng; nếu đau đầu dữ dội hoặc tái đi tái lại, có vấn đề về thị giác, buồn nôn hoặc nôn cần khám lại; thuốc làm tăng nguy cơ tăng đường huyết.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Chưa có đủ dữ liệu để kết luận liệu có tiết qua sữa mẹ hay không.
Không cần hiệu chỉnh liều cho NB suy thận.
TLTK: Uptodate, eMC, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.