Nội dung bài viết
Sitagliptin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Januvia 50 mg.
Thuốc hạ đường huyết - Nhóm ức chế dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4).
Điều trị kết hợp với chế độ ăn kiêng cho NB đái tháo đường type 2, hoặc kết hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường khác (metformin, sulfonylure, thiazolidinedion, insulin).
Quá mẫn với các thành phần của thuốc, viêm tụy, trẻ em.
Kết hợp với sulfonylurea hoặc insulin (nguy cơ hạ đường huyết).
Hạ đường huyết, đau đầu, buồn nôn, táo bón, nhiễm khuẩn (mũi họng, đường hô hấp trên, tiết niệu), phù, phản ứng quá mẫn, SJS, viêm tụy.
Người lớn: 100 mg/ngày.
Cách dùng: Uống vào một giờ cố định trong ngày.
Phụ nữ có thai: B3 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng do chưa có nhiều bằng chứng sử dụng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.