Nội dung bài viết
Sitagliptin/Metformin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Janumet 50 mg/500 mg.
Thuốc hạ đường huyết - Nhóm ức chế dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4) + nhóm biguanide.
Đái tháo đường type 2 cho người bệnh phù hợp với điều trị bằng metformin kết hợp với sitagliptine.
Suy giảm chức năng thận (ClCr < 30 ml/phút) do trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp, nhiễm trùng huyết, toan chuyển hóa cấp hoặc mạn tính bao gồm nhiễm toan ceton do đái tháo đường, tiền sử nhiễm toan ceton, nhiễm toan lactic (bất kể do nguyên nhân nào), bệnh gan nặng, nghiện rượu, bệnh tim mạch hoặc tình trạng bệnh có thể giảm oxy máu, nhiễm trùng nặng, chấn thương, phẫu thuật, mất nước nặng, PNCT, PNCCB.
NB > 80 tuổi (trừ khi chức năng thận bình thường), đái tháo đường type 1.
Thường gặp: Đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, hạ đường huyết, nhiễm trùng đường hô hấp trên. Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (phản vệ, phù mạch, ban đỏ, SJS…), nhiễm toan lactic, viêm tụy, suy thận cấp.
Người lớn: 1 viên × 2 lần/ngày, uống trong ăn.
Trẻ em: Chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả ở trẻ < 18 tuổi.
Nên ngưng thuốc tạm thời ở NB chụp X quang có tiêm TM thuốc cản quang gắn iode phóng xạ do gây nguy cơ suy thận cấp (ít nhất 48 giờ sau chụp, đánh giá lại chức năng thận trước khi dùng). Theo dõi chức năng thận, nồng độ vitamin B12, HbA1C.
Phụ nữ có thai: B (FDA), metformin: C (TGA), sitagliptin: B3 (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Giảm liều cho NB suy thận ClCr < 45 ml/phút. Không dùng cho NB suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
TLTK: Lactmed, Micromedex, Mother’s milk, NSX, TGA, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TM: Tĩnh mạch.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
TGA: Therapeutic Goods Administration - Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.