Nội dung bài viết
Simvastatin/Ezetimibe: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Vytorin 10 mg/10 mg, 10 mg/20 mg, 10 mg/40 mg.
Thuốc hạ lipid máu phối hợp.
Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát.
Bệnh gan thể hoạt động, tăng enzyme gan kéo dài không rõ nguyên nhân, bệnh cơ thứ phát do dùng các thuốc hạ lipid khác, PNCT, PNCCB, trẻ em; chống chỉ định khi kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4, gemfibrozil, cyclosporine, danazole.
Người trên 65 tuổi, thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, suy thận, có thể gây ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc tàu xe.
Tăng enzyme gan, tăng CK, bilirubin, acid uric máu, chóng mặt, đau đầu, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, nôn, phát ban, ngứa, đau khớp, co cơ, yếu cơ, đau cổ, đau tứ chi, suy nhược, mệt mỏi, phù ngoại biên, rối loạn giấc ngủ.
Liều khuyến cáo: 10 mg/40 mg/ngày. Tối đa: 10 mg/80 mg. Chỉnh liều theo đáp ứng, chỉnh liều cách nhau ít nhất 4 tuần.
Cách dùng: Uống 1 lần duy nhất vào buổi tối, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Ngừng thuốc nếu nồng độ enzyme gan tăng > 3 lần giới hạn bình thường trên, nồng độ CK tăng > 10 lần giới hạn bình thường trên, đau cơ không rõ nguyên nhân (kể cả khi CK bình thường). Theo dõi chặt chẽ NB suy thận nặng dùng liều > 10 mg/10 mg/ngày.
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định. Simvastatin: D (TGA), X (FDA). Ezetimibe: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định (NSX).
Cần hiệu chỉnh liều cho NB suy thận.
TLTK: AMH, Micromedex, Mother’s milk, NSX.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
CK: Creatinine kinase.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người..
X (FDA): Nghiên cứu trên động vật và trên người hoặc trên kinh nghiệm dùng thuốc cho phụ nữ có thai cho thấy có bất thường đối với thai nhi và nguy cơ này vượt trội lợi ích điều trị. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc chuẩn bị có thai.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.