MỚI

Sertraline: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 18/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nang: Zoloft 50 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế tái hấp thu serotonin.

Chỉ định

Điều trị và ngăn ngừa tái phát bệnh trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng sau chấn thương, rối loạn ám ảnh xã hội.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc, đang sử dụng thuốc MAOi (hoặc có sử dụng MAOi trong vòng 14 ngày trước đó, hoặc có dùng moclobemide trong vòng 2 ngày trước đó), đang dùng pimozide, disulfiram.

Thận trọng

Động kinh, rối loạn lưỡng cực, nguy cơ chảy máu cao (trên 80 tuổi, tiền sử xuất huyết tiêu hóa trên, dùng thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu, phẫu thuật), glaucom góc đóng đã điều trị, đang dùng thuốc có thể gây giảm natri máu.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, kích động, mất ngủ, chóng mặt, run, khô miệng, buồn ngủ, đau đầu, vã mồ hôi, lo lắng, tăng hoặc giảm cân, rối loạn tình dục, viêm mũi dị ứng, ban đỏ. Ít gặp: Hội chứng ngoại tháp, an thần, lú lẫn, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hạ HA, hạ natri máu, rối loạn kết tập tiểu cầu/xuất huyết, giãn đồng tử. Hiếm gặp: Tăng enzyme gan, viêm gan, suy gan, tự tiết sữa, rối loạn tạo máu, co giật, dị cảm, rối loạn vị giác, glaucom góc đóng cấp tính.

Liều và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức: 50 mg/ngày, tăng dần liều sau mỗi tuần nếu cần tới liều tối đa 200 mg/ngày.
- Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng sau chấn thương, chứng ám ảnh xã hội: Khởi đầu 25 mg/ngày, tăng lên 50 mg/ngày sau 1 tuần.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Rối loạn ám ảnh cưỡng bức: 25 mg/ngày, tăng lên 50 mg/ngày sau 1 tuần. Tối đa 200 mg/ngày.
Cách dùng: Uống 1 lần/ngày vào buổi sáng.

Chú ý khi sử dụng

Giảm liều từ từ trước khi ngừng thuốc, kiểm tra nồng độ natri máu trước và sau khi điều trị.
Phụ nữ có thai: C (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, AMH, Micromedex, Renal drug handbook.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
MAOi: Monoamine oxidase inhibitors - Thuốc ức chế enzyme monoamine oxydase.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
21