MỚI

Sắt (Iii) Hydroxide Polymaltose: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 15/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch thuốc nhỏ giọt: Maltofer drop 50 mg/ml sắt dưới dạng phức hợp Sắt (III) hydroxid polymaltose, lọ 30 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị thiếu máu. 

Chỉ định

Điều trị thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu do thiếu sắt, dự phòng thiếu sắt ở PNCT, PNCCB, đối với trẻ em, thanh niên, phụ nữ có khả năng mang thai và người lớn (như người ăn chay và người cao tuổi).

Chống chỉ định

Thừa sắt (chứng nhiễm sắc tố sắt, nhiễm haemosiderin) hoặc rối loạn sử dụng sắt (thiếu máu do nhiễm độc chì, thalasemia) và thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu tan máu).

Thận trọng

Bệnh đái tháo đường: Mỗi ml dung dịch uống nhỏ giọt (20 giọt) tương đương 0,01 đơn vị bánh mì (bread unit) hoặc tương đương 0,1 - 0,12 g carbonhydrate. Trong trường hợp thiếu máu do nhiễm khuẩn hoặc bệnh ác tính, lượng sắt thay thế được dự trữ trong hệ võng nội mô, từ đó sắt được huy động và sử dụng chỉ sau khi điều trị được bệnh chính.

Tác dụng phụ

Rất hiếm gặp: Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, khó tiêu, nôn, mày đay, ngoại ban, ngứa. 

Liều và cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.

- Biểu hiện thiếu sắt:  

+ Trẻ nhỏ (< 1 tuổi): 10 - 20 giọt/ngày (25 - 50 mg sắt). 

+ Trẻ em (1 - 12 tuổi): 20 - 40 giọt/ngày (50 - 100 mg sắt). 

+ Trẻ em (> 12 tuổi), người lớn và PNCCB: 40 - 120 giọt/ngày (100 - 300 mg sắt).

+ PNCT: 80 - 120 giọt/ngày (200 - 300 mg sắt). 

+ Trẻ sinh non: 1 - 2 giọt/kg/ngày (2,5 - 5 mg sắt). 

Điều trị khoảng 3 - 5 tháng cho đến khi trị số haemoglobin trở lại bình thường. Sau đó nên tiếp tục điều trị trong vài tuần. Với PNCT, sử dụng ít nhất cho đến cuối thai kỳ với liều dùng như đã đề cập trong mục thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.

- Thiếu sắt tiềm ẩn:  

+ Trẻ nhỏ (< 1 tuổi): 6 - 10 giọt/ngày (10 - 25 mg sắt). 

+ Trẻ em (1 - 12 tuổi): 10 - 20 giọt/ngày (25 - 50 mg sắt). 

+ Trẻ em (> 12 tuổi), người lớn và PNCCB: 20 - 40 giọt/ngày (50 - 100 mg sắt).

+ PNCT: 40 giọt/ngày (100 mg sắt). 

+ Trẻ sinh non: 1 - 2 giọt/kg/ngày (2,5 - 5 mg sắt). 

Điều trị khoảng 1 - 2 tháng. Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành nhiều lần hoặc dùng một liều duy nhất. Nên dùng Maltofer trong hoặc ngay sau bữa ăn. Maltofer dung dịch uống nhỏ giọt có thể trộn với nước trái cây hoặc nước rau hoặc sữa. Sự đổi màu nhẹ không ảnh hưởng đến mùi vị hoặc hiệu quả của thuốc.

- Điều trị dự phòng (Liều khuyến cáo hàng ngày - RDA): 

+ Trẻ sinh non: 1 - 2 giọt/kg/ngày (2,5 - 5 mg sắt). 

+ Trẻ nhỏ (< 1 tuổi): 2 - 4 giọt/ngày (5 - 10 mg sắt). 

+ Trẻ em (1 - 12 tuổi): 4 - 6 giọt/ngày (10 - 15 mg sắt). 

+ Trẻ em (> 12 tuổi), người lớn và PNCCB: 4 - 6 giọt/ngày (10 - 15 mg sắt). 

+ PNCT: 20 - 40 giọt/ngày (50 - 100 mg sắt).

Chú ý khi sử dụng

Thuốc có thể gây phân đen.

Ghi chú

TLTK: NSX.

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
2143