Nội dung bài viết
Salbutamol (Uống): Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Salbutamol 4 mg, 2 mg, Hasalbu 2 mg, Salbufar 2 mg, Siro: Ventolin Syrup 2 mg/5 ml.
Thuốc giãn phế quản - Nhóm kích thích chọn lọc thụ thể beta 2.
Hen, co thắt, tắc nghẽn phế quản, viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang.
Co hồi tử cung hậu sản.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc, điều trị dọa sảy thai trong 3 - 6 tháng đầu thai kỳ, nhiễm khuẩn nước ối, chảy máu nhiều ở tử cung, bệnh tim nặng, mang thai nhiều lần.
Cường giáp, rối loạn nhịp thất, tăng HA, đái tháo đường, PNCT.
Thường gặp: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, đổ mồ hôi, nhức đầu. Có thể gặp: Phù, hạ HA, trụy mạch.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Nội khoa hô hấp: Uống 2 - 4 mg/lần, 3 - 4 lần/ngày.
- Đề phòng cơn hen do gắng sức: Uống 4 mg trước khi vận động 2 giờ.
- Co hồi tử cung hậu sản (chỉ định off - label): Uống 2 mg × 4 lần/ngày.
Trẻ em:
- 1 tháng - 2 tuổi: Uống 100 microgam/kg (tối đa 2 g) 3 - 4 lần/ngày.
- 2 - 6 tuổi: Uống 1 - 2 mg, 3 - 4 lần/ngày.
- 6 - 12 tuổi: Uống 2 mg, 3 - 4 lần/ngày.
Cách dùng: Uống.
Phụ nữ có thai: A (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
N/A
TLTK: NSX, Micromedex, Mother’s milk.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.