Nội dung bài viết
Rivaroxaban: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén bao phim: Xarelto 10 mg, 15 mg, 20 mg.
Thuốc chống đông.
Dự phòng huyết khối TM ở NB thay khớp háng, khớp gối. Dự phòng đột quỵ và huyết khối ở NB rung nhĩ. Điều trị và dự phòng tái phát huyết khối TM sâu và thuyên tắc phổi.
Điều trị huyết khối TM nông có triệu chứng cấp tính, điều trị giảm tiểu cầu do heparin, hội chứng vành cấp (pha ổn định sau khi kiểm soát giai đoạn đầu).
Quá mẫn với thuốc, chảy máu nghiêm trọng, xơ gan Child-Pugh B và C.
NB có nguy cơ chảy máu cao (rối loạn đông máu bẩm sinh hoặc mắc phải, tăng HA không kiểm soát, loét đường tiêu hóa đang tiến triển, bệnh võng mạc do mạch máu, xuất huyết não mới, dị dạng mạch não hoặc tủy sống, giãn phế quản hoặc tiền sử chảy máu phổi, phẫu thuật não, tủy sống hoặc nhãn khoa gần đây, dùng đồng thời với NSAID, thuốc chống kết tập tiểu cầu hoặc thuốc chống huyết khối khác). NB Béo phì. NB van tim nhân tạo hoặc bệnh van hai lá do thấp, trẻ < 18 tuổi do chưa đủ dữ liệu. Tương tác với các thuốc ức chế/cảm ứng mạnh CYP3A4 và P-gp (ví dụ: Azole, ritonavir, rifampicin, clarithromycin...).
Chảy máu, bầm tím, tụ máu, hạ HA, ngứa, phù ngoại vi, tăng enzyme gan...
- Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch: 20 mg/ngày.
- Điều trị và dự phòng tái phát huyết khối TM sâu và thuyên tắc phổi: 15 mg × 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu, duy trì tiếp 20 mg × 1 lần/ngày. Thời gian điều trị ít nhất 3 tháng tùy theo đáp ứng của NB.
- Dự phòng huyết khối TM ở NB thay khớp háng, khớp gối: 10 mg × 1 lần/ngày sau phẫu thuật 6 - 10 giờ (sau khi cầm máu đầy đủ). Thời gian dự phòng 10 - 14 ngày, có thể kéo dài đến 35 ngày.
- Điều trị huyết khối TM nông: 10 mg × 1 lần/ngày. Thời gian điều trị: 45 ngày.
Nếu quên 1 liều 15 mg trong chế độ liều 2 lần/ngày cần uống ngay khi nhớ, đảm bảo tổng liều 30 mg/ngày. Nếu quên 1 liều 10 mg, 20 mg trong chế độ 1 lần/ngày, uống ngay khi nhớ nhưng không uống gấp đôi liều trong ngày. Liều 15, 20 mg cần uống cùng bữa ăn. Tư vấn NB đến ngay bệnh viện khi bị ngã mức độ nguy hiểm, nước tiểu có màu đỏ, nôn ra máu, đi ngoài phân đen, đau đầu nặng, liệt nửa người, thay đổi giọng nói, khó thở.
Phụ nữ có thai: Không sử dụng
Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có ClCr 15 - 50 ml/phút, tránh sử dụng khi ClCr < 15 ml/phút.
TLTK: AMH, NSX, Uptodate.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.