MỚI

Risperidone: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén bao phim: Risperdal 1 mg, 2 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc chống rối loạn tâm thần.

Chỉ định

Tâm thần phân liệt. Các đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Điều trị ngắn hạn (lên tới 6 tuần) các hành vi gây hấn trường diễn trong rối loạn cư xử ở trẻ nhỏ từ 5 tuổi và thanh thiếu niên bị thiểu năng trí tuệ hoặc chậm phát triển trí tuệ, ở những người gây hấn dữ dội hoặc những hành vi đập phá khác yêu cầu điều trị dược lý. Điều trị tính dễ bị kích thích liên quan tới chứng tự kỷ bao gồm các triệu chứng gây hấn với người khác, chủ tâm gây thương tích, cơn thịnh nộ giận dữ và thay đổi tính khí thất thường.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng

Phenylketo niệu, NB Parkinson và sa sút trí tuệ thể Lewy, tiền sử co giật.

Tác dụng phụ

Mất ngủ, bồn chồn, chóng mặt, run, nhức đầu, phù mạch, viêm mũi, nhiễm trùng, tiểu không tự chủ, rối loạn vận động muộn, hội chứng ngoại tháp, tăng đường huyết, làm nặng thêm bệnh đái tháo đường, tăng HA, hạ HA tư thế; giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính; mất bạch cầu hạt, tăng cân, tăng thèm ăn.

Liều và cách dùng

Người lớn:
- Tâm thần phân liệt: Khởi đầu: 2 mg/ngày, tăng thêm 1 - 2 mg/ngày sau ít nhất 24 giờ. Liều duy trì: 4 - 8 mg/ngày.
- Người cao tuổi (> 65 tuổi): Liều khởi đầu: 0,5 mg × 2 lần/ngày. Có thể chỉnh liều tăng thêm 0,5 mg × 2 lần/ngày. Tối đa: 1 - 2 mg × 2 lần/ngày.
- Hưng cảm do rối loạn lưỡng cực: Khởi đầu: 2 - 3 mg × 1 lần/ngày. Có thể tăng liều 1 mg/ngày sau 24 giờ. Liều duy trì: 1 - 6 mg.
Trẻ em, thanh thiếu niên:
- Tâm thần phân liệt (> 13 tuổi): Khởi đầu: 0,5 mg/ngày, dùng 1 lần vào buổi sáng hoặc buổi tối. Có thể tăng thêm 0,5 - 1 mg sau > 24 giờ. Liều tối đa: 3 mg/ngày.
- Hưng cảm do rối loạn lưỡng cực: Khởi đầu: 0,5 mg/ngày, dùng 1 lần vào buổi sáng hoặc buổi tối. Có thể tăng thêm 0,5 - 1 mg sau ít nhất 24 giờ. Liều khuyến cáo: 2,5 mg/ngày. Liều duy trì: 1 - 6 mg/ngày.
- Rối loạn cư xử ở trẻ > 5 tuổi:
+ Trẻ nặng ≥ 50 kg: Khởi đầu: 0,5 mg × 1 lần/ngày. Có thể tăng thêm 0,5 mg/ngày sau tối thiểu 48 giờ. Liều duy trì: 0,5 - 1,5 mg ×1 lần/ngày.
+ Trẻ nặng < 50 kg: Khởi đầu: 0,25 mg × 1 lần/ngày. Có thể tăng thêm 0,25 mg/ngày sau tối thiểu 48 giờ. Liều duy trì: 0,25 - 0,75 mg × 1 lần/ngày.
- Tính dễ bị kích thích liên quan tới chứng tự kỷ:
+ Trẻ nặng ≥ 20 kg: 0,5 mg × 1 lần/ngày trong 3 ngày đầu, tăng thêm 0,5 mg/ngày vào ngày thứ 4. Duy trì và đánh giá đáp ứng liều vào ngày thứ 14. Có thể tăng thêm 0,5 mg/ngày sau ít nhất 2 tuần. Liều tối đa: 2,5 mg/ngày (Liều tối đa: 3,5 mg/ngày ở NB > 45 kg).
+ Cân nặng < 20 kg: 0,25 mg × 1 lần/ngày trong 3 ngày đầu, tăng thêm 0,25 mg/ngày vào ngày thứ 4. Duy trì và đánh giá đáp ứng liều vào ngày thứ 14. Có thể tăng thêm 0,25 mg/ngày mỗi ≥ 2 tuần. Liều tối đa: 1,5 mg/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Dừng thuốc đột ngột hoặc dùng không đều có thể làm tăng nguy cơ tái phát bệnh hoặc tự tử. Không dùng rượu trong khi điều trị bằng thuốc.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: L3.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có ClCr < 30 ml/phút.

Ghi chú

TLTK: AMH, Mother’s milk, NSX, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
L3: Moderately Safe: Không có nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ cho con bú, tuy nhiên nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ là có thể có. Hoặc nghiên cứu có đối chứng chỉ cho thấy nguy cơ gặp tác dụng phụ rất nhỏ và không nghiêm trọng. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ có thể gặp ở trẻ.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
22