MỚI

Ribavirin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén bao phim: Copegus 200 mg, Hepasig 500 mg, viên nang cứng: Ribazol 500 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc kháng virus.

Chỉ định

Người lớn và trẻ em từ 5 tuổi: Phối hợp cùng Peginteferon alfa 2a điều trị viêm gan virus C mạn tính ở NB bị bệnh gan còn bù và chưa được điều trị trước đó bằng interferon alpha. Điều trị nhiễm virus hợp bào hô hấp (CMV). PNCT.
Nhiễm Herpes simplex, cúm, sốt xuất huyết do virus.

Chống chỉ định

Bệnh lý liên quan tới Hb (thalassemia đồng hợp tử, bệnh hồng cầu lưỡi liềm) hoặc sử dụng đồng thời cùng didanosine, NB viêm gan tự miễn, bệnh gan mất bù (khi phối hợp với alfa interferon).

Thận trọng

Thiếu máu tan máu, xơ gan, suy thận, mắc bệnh tự miễn hoặc nhiễm khuẩn nặng, tiền sử rối loạn tâm thần, NB có bệnh phổi. NB nam giới có bạn tình đang mang thai.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, trầm cảm, mất ngủ, tiêu chảy, chán ăn, nôn, buồn nôn, đau cơ, đau khớp, ho, mệt mỏi. Suy nhược, chóng mặt, đau đầu, bệnh giả cúm (đặc biệt ở trẻ nhỏ). Ức chế tăng trưởng chiều cao ở trẻ đang phát triển. Nghiêm trọng: Nhồi máu cơ tim, thiếu máu tan máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, độc tính với gan, nguy cơ nhiễm khuẩn, tự sát.

Liều và cách dùng

Người lớn:
- Chỉ nhiễm virus viêm gan C (phối hợp cùng peginterferon alfa 2a):
+ Kiểu gen 1, 4: cân nặng < 75 kg: 1000 mg/ngày chia 2 lần × 48 tuần; cân nặng ≥ 75 kg: 1200 mg/ngày chia 2 lần × 48 tuần.
+ Kiểu gen 2, 3: 800 mg/ngày chia 2 lần × 24 tuần.
- Nhiễm virus viêm gan C và HIV (phối hợp cùng peginterferon alfa 2a): 800 mg/ngày chia 2 lần × 48 tuần.
Trẻ em:
- Chỉ nhiễm virus viêm gan C (phối hợp cùng peginterferon alfa 2a): Trẻ từ 5 - 18 tuổi: 400 - 1,200 mg/ngày chia 2 lần tùy theo thể trọng: cân nặng 23 - 33 kg: 400 mg/ngày; 34 - 46 kg: 600 mg/ngày; 47 - 59 kg: 800 mg/ngày; 60 - 74 kg: 1000 mg/ngày; ≥ 75 kg: 1200 mg/ngày.
Thời gian điều trị: Kiểu gen 2,3: 24 tuần. Các kiểu gen khác: 48 tuần.
Cách dùng: Uống cùng bữa ăn. Do thuốc có khả năng gây quái thai, không nên bẻ hoặc nghiền viên thuốc.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: Chống chỉ định
Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng ở PNCCB do chưa có đủ dữ liệu chứng minh thuốc sử dụng an toàn ở đối tượng này.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có ClCr < 50 ml/phút.

Ghi chú

TLTK: Uptodate, Micromedex, DTQGVN, Dailymed.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
CMV: Cytomegalovirus.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
27