Nội dung bài viết
Renitec: Công dụng và những điều cần lưu ý
Thuốc có hàm lượng 5mg.
Thuốc Renitec được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị bệnh tăng huyết áp.
- Suy tim (giảm tỷ lệ tử vong và biến chứng ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng và loạn năng thất trái không triệu chứng).
- Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
- Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
- Suy thận mạn.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Renitec trong các trường hợp sau:
- Dị ứng hoặc mẫn cảm với Enalapril maleat hoặc bất kỳ tá được nào của thuốc Renitec.
- Tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn.
- Hẹp động mạch thận hai bên. Hẹp động mạch thận trên bệnh nhân có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ.
- Bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Không được sử dụng đồng thời với Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Không được sử dụng đồng thời với Neprilysin (sacubitril).
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Renitec thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đến 6% người dùng thuốc phải ngừng điều trị. Đã có báo cáo về hạ huyết áp triệu chứng khá nặng sau khi dùng liều thuốc đầu tiên và có đến 2 - 3% người trong thử nghiệm lâm sàng phải ngừng điều trị, đặc biệt ở các bệnh nhân hạ natri huyết, suy tim, người lớn tuổi đang điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.
Bệnh nhân suy tim sung huyết thường xuất hiện chức năng thận xấu đi, tăng nồng độ kali máu và hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt trong thời gian đầu dùng Enalapril ở bệnh nhân đang dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu. Chức năng thận xấu đi đã xảy ra ở khoảng 20% bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh thận, đặc biệt ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trên bệnh nhân có một thận.
Khi sử dụng thuốc Renitec, có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:
- Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ.
- Toàn thân: ngất, phát ban, ho khan.
- Tim mạch: tai biến mạch máu não, phù mạch, đau ngực, đánh trống ngực, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế.
Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác, đau bụng. Hiếm gặp: viêm tụy, suy gan, viêm gan nhiễm độc, ứ mật, tắc ruột.
- Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm hemoglobin và hematocrit.
Nếu gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong thời gian dùng thuốc Renitec, thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Thuốc Renitec được dùng đường uống. Sự hấp thu của thuốc Renitec không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, thời điểm dùng thuốc không liên quan đến bữa ăn. Vì vậy, bạn có thể sử dụng thuốc ở bất kỳ thời điểm nào.
Bệnh tăng huyết áp
- Liều khởi đầu tuỳ thuộc vào mức độ tăng huyết áp: thông thường 5mg/ngày x 1 lần/ngày.
- Liều duy trì thường được xác định sau 2-4 tuần điều trị tuỳ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều điều trị duy trì thông thường 10-40mg/ngày, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần. Liều tối đa 40mg/ngày.
- Nên sử dụng bắt đầu từ liều thấp cho bệnh nhân, vì nguy cơ gây triệu chứng hạ huyết áp. Nên ngừng điều trị thuốc lợi tiểu trong khoảng 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Renitec.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Liều dùng thuốc Renitec được điều chỉnh tuỳ thuộc vào mức độ suy thận và đáp ứng điều trị của bệnh nhân:
- Độ thanh thải creatinine 30 – 80ml/phút: liều dùng 5 – 10mg/ngày. Điều chỉnh liều lên đến liều tối đa 40mg/ngày.
- Độ thanh thải creatinine 10 – 30ml/phút: liều dùng 2,5 – 5mg/ngày. Điều chỉnh liều cho đến khi kiểm soát được huyết áp.
Liều dùng cho bệnh nhân suy tim
Thường kết hợp Enalapril với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều dùng thuốc lợi tiểu, dùng cách khoảng thời gian trước khi sử dụng Enalapril). Liều khởi đầu 2,5mg/ngày, có thể tăng dần liều điều trị đến liều tối đa 40mg/ngày. Theo dõi cẩn thận trong quá trình tăng liều điều trị. Có thể chia liều dùng thành 1 đến 2 lần mỗi ngày.