MỚI

Renitec: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 28/11/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Thuốc có hàm lượng 5mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng
Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp.
Chỉ định

Thuốc Renitec được chỉ định trong các trường hợp sau:

- Điều trị bệnh tăng huyết áp.

- Suy tim (giảm tỷ lệ tử vong và biến chứng ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng và loạn năng thất trái không triệu chứng).

- Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).

- Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).

- Suy thận mạn.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Renitec trong các trường hợp sau:

- Dị ứng hoặc mẫn cảm với Enalapril maleat hoặc bất kỳ tá được nào của thuốc Renitec.

- Tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn.

- Hẹp động mạch thận hai bên. Hẹp động mạch thận trên bệnh nhân có một thận.

- Hẹp van động mạch chủ.

- Bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

- Không được sử dụng đồng thời với Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường.

- Không được sử dụng đồng thời với Neprilysin (sacubitril).

Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Renitec ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nặng, suy gan, gout.
- Bệnh nhân nghi ngờ bị hẹp động mạch thận cần phải định lượng creatinin huyết thanh trước khi sử dụng thuốc Renitec.
- Hiếm khi xuất hiện hạ huyết áp có triệu chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp không có biến chứng. Bệnh nhân tăng huyết áp khi đang dùng thuốc Renitec, bị suy kiệt thể tích thì khả năng hạ huyết áp có triệu chứng sẽ cao hơn.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển Enalapril ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra thất trái.
- Phù mạch ở mặt, môi, lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, tứ chi hiếm khi được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế men chuyển kể cả thuốc Renitec. Nếu người bệnh xuất hiện phù mạch, cần ngưng sử dụng thuốc Renitec ngay lập tức và theo dõi xử trí kịp thời. Nguy cơ phù mạch tăng cao hơn ở những bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật đường thở, da đen, có tiền sử phù mạch không liên quan đến điều trị thuốc ức chế men chuyển, dùng đồng thời thuốc ức chế mTOR.
- Việc sử dụng đồng thời thuốc Renitec và chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, chất thay thế muối có chứa kali hoặc các thuốc khác có thể làm tăng kali máu, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Phụ nữ mang thai: Enalapril có thể đi qua được nhau thai, gây bệnh và tử vong cho thai nhi, trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc. Sử dụng Renitec trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến thai lưu, tổn thương cho trẻ sơ sinh bao gồm: hạ huyết áp, suy thận có hoặc không hồi phục, giảm sản sọ sơ sinh và thậm chí tử vong. Phải ngừng sử dụng thuốc Enalapril càng sớm càng tốt khi phát hiện mang thai. Trẻ sơ sinh có người mẹ đã sử dụng Renitec trong thời kỳ mang thai cần được theo dõi chặt chẽ về thiểu niệu, hạ huyết áp và tăng kali máu.
- Phụ nữ đang cho con bú: Enalapril có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên sử dụng ở liều điều trị thông thường, nguy cơ xảy ra tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ là rất thấp. Vì vậy, phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho trẻ bú, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc Renitec đối với người mẹ.
Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Renitec thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đến 6% người dùng thuốc phải ngừng điều trị. Đã có báo cáo về hạ huyết áp triệu chứng khá nặng sau khi dùng liều thuốc đầu tiên và có đến 2 - 3% người trong thử nghiệm lâm sàng phải ngừng điều trị, đặc biệt ở các bệnh nhân hạ natri huyết, suy tim, người lớn tuổi đang điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Bệnh nhân suy tim sung huyết thường xuất hiện chức năng thận xấu đi, tăng nồng độ kali máu và hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt trong thời gian đầu dùng Enalapril ở bệnh nhân đang dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu. Chức năng thận xấu đi đã xảy ra ở khoảng 20% bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh thận, đặc biệt ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trên bệnh nhân có một thận.

Khi sử dụng thuốc Renitec, có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

- Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ.

- Toàn thân: ngất, phát ban, ho khan.

- Tim mạch: tai biến mạch máu não, phù mạch, đau ngực, đánh trống ngực, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế.

Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác, đau bụng. Hiếm gặp: viêm tụy, suy gan, viêm gan nhiễm độc, ứ mật, tắc ruột.

- Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm hemoglobin và hematocrit.

Nếu gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong thời gian dùng thuốc Renitec, thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.

Liều và cách dùng

Thuốc Renitec được dùng đường uống. Sự hấp thu của thuốc Renitec không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, thời điểm dùng thuốc không liên quan đến bữa ăn. Vì vậy, bạn có thể sử dụng thuốc ở bất kỳ thời điểm nào.

Bệnh tăng huyết áp

- Liều khởi đầu tuỳ thuộc vào mức độ tăng huyết áp: thông thường 5mg/ngày x 1 lần/ngày.

- Liều duy trì thường được xác định sau 2-4 tuần điều trị tuỳ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều điều trị duy trì thông thường 10-40mg/ngày, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần. Liều tối đa 40mg/ngày.

- Nên sử dụng bắt đầu từ liều thấp cho bệnh nhân, vì nguy cơ gây triệu chứng hạ huyết áp. Nên ngừng điều trị thuốc lợi tiểu trong khoảng 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Renitec.

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận

Liều dùng thuốc Renitec được điều chỉnh tuỳ thuộc vào mức độ suy thận và đáp ứng điều trị của bệnh nhân:

- Độ thanh thải creatinine 30 – 80ml/phút: liều dùng 5 – 10mg/ngày. Điều chỉnh liều lên đến liều tối đa 40mg/ngày.

- Độ thanh thải creatinine 10 – 30ml/phút: liều dùng 2,5 – 5mg/ngày. Điều chỉnh liều cho đến khi kiểm soát được huyết áp.

Liều dùng cho bệnh nhân suy tim

Thường kết hợp Enalapril với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều dùng thuốc lợi tiểu, dùng cách khoảng thời gian trước khi sử dụng Enalapril). Liều khởi đầu 2,5mg/ngày, có thể tăng dần liều điều trị đến liều tối đa 40mg/ngày. Theo dõi cẩn thận trong quá trình tăng liều điều trị. Có thể chia liều dùng thành 1 đến 2 lần mỗi ngày.

Chú ý khi sử dụng
Đang được cập nhật thông tin.
Ghi chú
facebook
8