Nội dung bài viết
Ranitidine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Zantac 150 mg, dung dịch tiêm: Arnetine 50 mg/2 ml, Zantac 50 mg/2 ml.
Kháng histamine H2.
Điều trị và dự phòng loét và tái phát loét dạ dày, tá tràng lành tính; loét do NSAID, stress, hậu phẫu; loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori, trào ngược dạ dày - thực quản, hội chứng Zollinger Ellison, dự phòng hội chứng Mendelson.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cần loại trừ u ác tính trước khi điều trị loét dạ dày, người suy thận, đái tháo đường, COPD, suy giảm miễn dịch, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Hiếm gặp: Ban da, phù mạch, sốt, hạ HA, đau ngực, co thắt phế quản. Rất hiếm gặp: Giảm thị lực, viêm tụy cấp, đau cơ khớp, liệt dương, vú to nam giới.
Người lớn:
- Uống 150 mg × 2 lần/ngày, có thể 300 mg/ngày trước khi đi ngủ.
- Tiêm bắp, tiêm TM 50 mg mỗi 6 - 8 giờ.
Trẻ em: Tiêm TM 2 - 4 mg/kg × 2 lần/ngày tối đa 300 mg/ngày.
Cách dùng: Tiêm TM ít nhất 5 phút hoặc truyền với tốc độ 25 mg/giờ (pha loãng trong NaCl 0,9%).
Phụ nữ có thai: B1 (TGA), B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có ClCr < 50 ml/phút.
TLTK: NSX, AHFS, Hb on Inj drug, Martindale, Drug in renal failure.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
NSAID: Nonsteroidal anti - inflammatory drugs - Thuốc giảm đau chống viêm không steroid.
COPD: Chronic Obstructive Pulmonary Disease - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine
B1 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không thấy tăng nguy hại trên thai nhi.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.