Nội dung bài viết
Quetiapin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén phóng thích kéo dài: Seroquel XR 50 mg.
Thuốc điều trị rối loạn tâm thần.
Tâm thần phâm liệt, rối loạn lưỡng cực (bao gồm các cơn hưng cảm, trầm cảm lớn liên quan rối loạn lưỡng cực, ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực ở NB đã đáp ứng điều trị với quetiapin), điều trị hỗ trợ các cơn trầm cảm lớn ở NB rối loạn trầm cảm chủ yếu chưa đáp ứng tốt với thuốc chống trầm cảm đơn trị liệu, điều trị rối loạn lo âu toàn thể.
Quá mẫn với thành phần của thuốc, chống chỉ định phối hợp với các thuốc ức chế CYP 3A4 (thuốc ức chế HIV - protease, kháng nấm nhóm azole, erythromycin, clarithromycin, nefazodone…).
Trẻ < 18 tuổi. Người cao tuổi, suy gan, Parkinson, sa sút trí tuệ thể Lewy, động kinh, suy giảm hô hấp, cường giáp, đái tháo đường, tắc nghẽn tiêu hóa, bí tiểu, tiền sử loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, suy tim sung huyết, phì đại cơ tim, khoảng QT kéo dài, sử dụng chung với các thuốc có thể kéo dài khoảng QT, rối loạn điện giải.
Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, ngất, triệu chứng ngoại tháp, loạn vận ngôn, run, rối loạn vận động muộn, khô miệng, suy nhược nhẹ, táo bón, khó tiêu, nhịp tim nhanh, hạ HA tư thế đứng, tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, phù ngoại biên, hội chứng cai, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng triglyceride máu, tăng cholesterol máu, tăng enzyme gan, kéo dài khoảng QT.
Uống 1 lần/ngày, trước ăn 1 giờ.
- Điều trị tâm thần phân liệt, cơn hưng cảm có liên quan tới rối loạn lưỡng cực: Khởi đầu: 300 mg (ngày 1), 600 mg (ngày 2). Sau ngày 2, có thể tăng lên tới 800 mg, tùy thuộc đáp ứng.
- Điều trị các cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực hoặc cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu: Uống 1 lần trước khi đi ngủ. Liều: 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3), 300 mg (ngày 4). Liều duy trì khuyến cáo: 50 - 300 mg.
- Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực: Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều duy trì khuyến cáo: 300 - 800 mg/ngày.
- Điều trị rối loạn lo âu toàn thể: Khởi đầu: 50 mg (ngày 1 và ngày 2), 150 mg (ngày 3 và ngày 4). Liều duy trì khuyến cáo: 50 - 150 mg/ngày tùy đáp ứng lâm sàng và dung nạp.
- Liều người cao tuổi: Nên khởi đầu với liều 50 mg/ngày, tăng thêm từng nấc 50 mg/ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng và dung nạp. Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá ở NB > 65 tuổi bị trầm cảm liên quan rối loạn lưỡng cực.
- Rối loạn trầm cảm chủ yếu: Khởi đầu: 50 mg (ngày 1 - 3), tăng đến 100 mg từ ngày 4, 150 mg từ ngày 8. Có thể tăng tới liều 300 mg/ngày tùy đáp ứng và dung nạp, nhưng không nên tăng trước ngày 22.
- Rối loạn lo âu toàn thể: Khởi đầu: 50 mg (ngày 1 - 3), tăng đến 100 mg từ ngày 4, 150 mg từ ngày 8. Liều duy trì khuyến cáo: 50 - 150 mg/ngày.
Sử dụng thuốc có thể làm tăng nguy cơ tự sát ở NB. Nuốt thuốc nguyên viên, không bẻ hay nghiền. Uống trước ăn ít nhất 1 giờ, không uống thuốc cùng thức ăn. Thuốc ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc, tàu xe.
Phụ nữ có thai: C (FDA),C (TGA).
Phụ nữ cho con bú: L2.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: AMH, Micromedex, Mother’s milk, NSX, Uptodate.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.