MỚI

Pyrazinamide: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 14/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén: Pyrafat 500 mg. 

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị lao. 

Chỉ định

 Điều trị lao. 

Chống chỉ định

Cơn gout cấp, bệnh gan nặng.

Thận trọng

Suy thận ClCr < 25 ml/phút.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Tăng acid uric máu, buồn nôn, đau đa khớp. Ít gặp: Ngứa, mề đây, tiểu buốt, tiểu rát, độc gan, phản ứng quá mẫn. Hiếm gặp: Nứt da, thiếu máu nguyên hồng cầu, giảm tiểu cầu, tăng porphyrin kịch phát, tăng nhạy cảm với ánh sáng, gout cấp.

Liều và cách dùng

Uống 1 lần/ngày. 

Người lớn: Uống 20 - 25 mg/kg/ngày (tối đa 2 g) hoặc 50 mg/kg (tối đa 3 g) × 3 lần/tuần.

Trẻ em: Uống 30 - 40 mg/kg/ngày (tối đa 2 g) hoặc 50 mg/kg (tối đa 2,5 g) × 3 lần/tuần.

Chú ý khi sử dụng

Đánh giá công thức máu, nồng độ acid uric, creatinine, ure máu và enzyme gan trước khi dùng. Ngừng thuốc nếu tăng acid uric máu có triệu chứng.Theo dõi enzyme gan nếu NB có tăng enzyme gan trước khi sử dụng thuốc, nghiện rượu hoặc có triệu chứng bệnh gan. Ngừng thuốc nếu enzyme gan tăng trên 5 lần giá trị bình thường hoặc tăng bilirubin máu. Khi enzyme gan trở về bình thường, dùng lại và thận trọng.

Phụ nữ có thai: C (FDA), B2 (TGA) 

Phụ nữ cho con bú: L3 

Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận. 

Ghi chú

TLTK: Micromedex, Uptodate, AMH, Drugs in renal failure, Mother’s milk. 

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
26