MỚI

Propranolol : Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 29/11/2022
Dạng bào chế - Biệt dược
Dạng viên nén hàm lượng 40mg.
Nhóm thuốc - Tác dụng
Thuốc chẹn beta giao cảm không chọn lọc
Chỉ định

- Điều trị cho người bị huyết áp cao;

- Rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, hẹp động mạch chủ phì đại dưới van;

- U tế bào ưa crom;
- Người bị run vô căn;
- Ngăn tái phát chảy máu ở người bị tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản;
- Sử dụng khi bị đau tim để tránh ảnh hưởng đến tính mạng.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với các trường hợp sau: Sốc tim, hội chứng Raynaud, nhịp xoang chậm và block nhĩ thất độ II và III, hen phế quản, suy tim (trừ khi suy tim thứ phát do nhịp nhanh có thể điều trị được bằng propranolol), bệnh nhược cơ.
Thận trọng
Cân nhắc sử dụng thuốc cho những người có các tình trạng sau: Dự trữ tim kém, thiếu máu cục bộ cơ tim, bị suy thận hoặc suy gan, bị tăng áp lực tĩnh mạch cửa, đổi thuốc từ clonidin sang thuốc chẹn beta
Tác dụng phụ

Trong trường hợp gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng dưới đây, bạn cần gọi ngay cấp cứu:

- Tim đập nhanh, chậm, nhịp tim không đồng đều;

- Cảm thấy choáng váng, khó thở, ngất xỉu;

- Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân;

- Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa ngày, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da, vàng mắt;

- Bàn tay và bàn chân có cảm giác lạnh;

- Trầm cảm, lú lẫn, gặp ảo giác;

Liều và cách dùng

Liều dùng được ghi trong bài là thông tin để bạn tham khảo, không thể thay thế đơn thuốc của bác sĩ. Để có được liều dùng phù hợp nhất với thể trạng và mức độ của bệnh, bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn.

Đối với người trưởng thành mắc cao huyết áp:

Sử dụng thuốc lần đầu tiên:

- Dạng viên phóng thích tức thời, bạn uống 40mg/lần, ngày uống 2 lần;

- Dạng viên phóng kéo dài, bạn uống ngày 1 lần, mỗi lần dùng 80mg.

Sử dụng duy trì:

- Dạng viên phóng thích tức thời, bạn uống 120- 240 mg/ngày;

- Dạng viên phóng kéo dài, bạn uống 120- 160 mg/ngày;

- Chỉ được uống tối đa 640 mg/ngày.

Đối với người trưởng thành mắc bệnh đau thắt ngực:

Dạng viên phóng thích tức thời, bạn uống 80- 320 mg, ngày uống từ 2- 4 lần

Dạng viên phóng thích ổn định:

- Liều đầu tiên: bạn dùng 80mg/ngày, có thể được tăng dần liều 3 đến 7 ngày liên tục, trung bình là 160mg/lần mỗi ngày;

-Liều tối đa là 320mg một ngày.

Đối với người trưởng thành mắc bệnh mắc bệnh loạn nhịp tim:

Dạng viên phóng thích tức thời, bạn uống từ 10- 30 mg, ngày uống 3 đến 4 lần, trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Đối với trẻ em mắc bệnh loạn nhịp tim:

- Sử dụng thuốc lần đầu tiên: Trẻ uống 0,5–1 mg/kg, cứ mỗi 6 đến 8 giờ, ngày chia thành các liều nhỏ cho trẻ, điều chỉnh liều sau 3 đến 5 ngày;

- Sử dụng liều thông thường là 2- 4 mg/kg mỗi ngày;

- Liều tối đa không nên vượt quá 16 mg/kg mỗi ngày.

Đối với trẻ em mắc bệnh cao huyết áp

Dạng viên phóng thích tức thời:

- Sử dụng thuốc lần đầu tiên: Trẻ uống 0,5-1 mg/kg cứ mỗi 6 đến 12 giờ, ngày chia thành các liều nhỏ cho trẻ, điều chỉnh liều sau 5 đến 7 ngày;

- Sử dụng liều thông thường là 1-5 mg/kg, mỗi ngày;

- Liều tối đa là 8 mg/kg mỗi ngày.

- Trẻ em từ 1 đến 17 tuổi: Khởi đầu uống 1-2 mg/kg, ngày chia làm 2- 3 liều. Liều tối đa là 4 mg/kg mỗi ngày

Đối với trẻ em mắc bệnh nhiễm độc giáp:

- Ở trẻ sơ sinh uống 2 mg/kg, mỗi 6 đến 12 giờ, ngày chia thành những liều nhỏ;

- Ở trẻ vị thành niên uống 10 đến 40 mg/liều mỗi 6 giờ.

Chú ý khi sử dụng
Đang được cập nhật thông tin.
Ghi chú
facebook
19