MỚI

Propofol : Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 15/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Nhũ tương tiêm truyền: Diprivan, Fresofol 10 mg/ml 20 ml, 50 ml; 5 mg/ml 20 ml. 

Nhóm thuốc - Tác dụng

 Gây mê đường TM.

Chỉ định

Khởi mê, duy trì mê ở người lớn và trẻ em trên 3 tuổi. An thần khi thở máy, an thần gây ngủ khi làm thủ thuật, chẩn đoán ở người lớn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 3 tuổi. Trẻ em ở mọi lứa tuổi bị bạch hầu hoặc viêm nắp thanh quản đang được chăm sóc đặc biệt.

Thận trọng

Thận trọng khi loạn dưỡng cơ, tăng trương lực cơ, tăng áp lực nội sọ, rối loạn lipid máu, tổn thương tim, gan, thận, phổi, giảm thể tích tuần hoàn hoặc suy kiệt.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Đau tại vị trí tiêm, nhịp tim chậm, hạ HA, ban đỏ, ho, ngừng thở, kích thích lúc mới khởi mê. Ít gặp: Loạn nhịp tim, huyết khối. Hiếm gặp: Sốc phản vệ, co giật, sốt, viêm tụy. An thần liên tục có thể gây loạn nhịp tim, suy thận, acid chuyển hóa, tiêu cơ, gan nhiễm mỡ và tử vong. Nguy cơ tăng lên khi truyền với tốc độ cao trong thời gian dài (> 48 giờ).

Liều và cách dùng

Người lớn:  

- Khởi mê:  

+ Dưới 55 tuổi: Tiêm TM 2 - 2,5 mg/kg, điều chỉnh theo đáp ứng trong 10 giây. Hoặc truyền TM kiểm soát nồng độ ở mô đích 4 - 8 microgam/ml.

+ Trên 55 tuổi hoặc người suy nhược từ 3 - 55 tuổi: Tiêm TM 1 - 1,5 mg/kg, điều chỉnh theo đáp ứng trong 10 giây. 

+ Duy trì mê: Truyền TM 4 - 12 mg/kg/giờ hoặc tiêm TM lặp lại 25 - 50 mg khi cần thiết.

+ An thần thở máy: Truyền TM 0,3 - 3 mg/kg/giờ. Tối đa 4 mg/kg/giờ. 

Trẻ em:  

- Khởi mê: Tiêm TM 2,5 - 3,5 mg/kg trong 20 - 30 giây. 

- Duy trì mê: Truyền TM 7,5 - 15 mg/kg/giờ. 

Chú ý khi sử dụng

Tiêm bolus trong 30 - 60 giây hoặc chậm hơn ở NB cao tuổi hoặc suy nhược. Có thể sử dụng Diprivan 1% 50 ml bằng truyền TM kiểm soát nồng độ ở mô đích trong gây mê ở người lớn, không khuyến cáo an thần ở ICU hoặc an thần nhẹ hoặc cho trẻ em. Chỉ pha loãng bằng dung dịch glucose 5%.

Phụ nữ có thai: C (TGA); B (FDA).

Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.  

Ghi chú

TLTK: NSX, Drugs in renal failure, Micromedex, AMH.

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
38