MỚI

Promaquin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 27/11/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén 500 mg

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc Kháng sinh nhóm Quinolon, Fluoroquinolon thế hệ 2

Chỉ định
- Thuốc Promaquin chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương – tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).

- Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Chống chỉ định

- Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.

- Không được dùng ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.

Thận trọng
- Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.

- Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.

- Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.

- Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.

- Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực).
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100:

- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.

- Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

- Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.

- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.

- Tim – mạch: Nhịp tim nhanh.

- Thần kinh trung ương: Kích động.

- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

- Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.

- Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.

- Cơ xương: Ðau ở các khớp, sưng khớp.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

- Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.

- Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.

- Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.

- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.

- Da: Hội chứng da – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.

- Gan: Ðã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.

- Cơ: Ðau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.

- Tiết niệu – sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.

Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.
Liều và cách dùng
Cách dùng:

Muốn thuốc hấp thu nhanh, nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Người bệnh cần được dặn uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.

Thời gian điều trị của thuốc promaquin 500 tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 – 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.

Ðiều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 – 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 – 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.

Liều dùng:

- Người lớn (Liều lượng cho 24 giờ)

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 100mg × 2

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 250 – 500mg × 2

- Lậu không có biến chứng: 500mg, liều duy nhất

- Viêm tuyến tiền liệt mãn tính: 500mg × 2

- Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương: 500 – 700mg × 2

- Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng:

+ Liều điều trị: 500mg × 2

+ Liều dự phòng: 500mg × 1

- Phòng các bệnh do não mô cầu:

+ Người lớn và trẻ em trên 20kg: 500mg, liều duy nhất

+ Trẻ em dưới 20 kg: 250mg, liều duy nhất hoặc 20mg/kg

- Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch: 250 – 500mg × 2

- Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch: Liều >= 500 mg x 2 nên giảm xuống còn 500 mg x 1

- Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.
Chú ý khi sử dụng
- Ðể tránh có tinh thể niệu, duy trì đủ lượng nước uống vào, tránh làm nước tiểu quá kiềm.

- Nếu bị ỉa chảy nặng và kéo dài trong và sau khi điều trị, người bệnh có thể đã bị rối loạn nặng ở ruột (viêm đại tràng màng giả). Cần ngừng ciprofloxacin và thay bằng một kháng sinh khác thích hợp (ví dụ vancomycin).

- Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về tác dụng phụ cần ngừng dùng ciprofloxacin và người bệnh cần phải được điều trị tại một cơ sở y tế mặc dù các tác dụng phụ này thường nhẹ hoặc vừa và sẽ mau hết khi ngừng dùng ciprofloxacin.
Ghi chú
facebook
5